Hoà tan 1,2g hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 10g dung dịch HCL dư thu được 0,224 1 khí (đktc) a) tính phần trăm của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu ; b) Tính nồng độ phầm trăm của dung dịch HCL cần dùng vừa đủ .3
Hòa tan 1,2g hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 10g dung dịch HCl dư thu được 0,224 lit khí (đktc)
a) tính thành phần % của mỗi kim loại trog hỗn hợp đầu
b) tính nồng độ phần trăm của dug dịch axit HCl cần dùng vừa đủ
\(n_{Fe}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,01 0,02 0,01
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,01.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,01.56=0,56\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=1,2-0,56=0,64\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{0,56.100}{1,2}=46,67\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{0,64.100}{1,2}=53,33\)0/0
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,01.2}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,02.36,5=0,73\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{0,73.100}{10}=7,3\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 1: Trình bày cách nhận biết các dd Ba(OH)2; NaOH; HCl; H2SO4 mà chỉ sử dụng giấy quỳ tím.
Bài 2: Hòa tan 1,2g hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 10g dd HCl dư thu được 0,224 lít khí (đktc)
a) tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính nồng dộ phần trăm của dd axit HCl cần dùng vừa đủ
Bài 3: Hòa tan 8,8g hh gồm bột sắt và bột đồng bằng lượng dư dd H2SO4 loãng thu đc 2,24 lít khí sinh ra ( đktc) và chất rắn X
a) tính phần trăm khối lượng các kim loại có trong hh
b) hòa tan hoàn toàn chất rắn X bằng dd H2SO4 đặc, thì thu được bao nhiêu lít khí bay ra ( đktc)
giúp mik vs nhé, làm được bài nào trong 3 bài này thì cố gắng làm giúp mik nhé, lm hết đc thì càng tốt. thank you so much
giúp mik vs, cảm ơn rất nhiều
Bài 1:
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Hóa xanh -> dd Ba(OH)2 và dd NaOH (Nhóm I)
+ Hóa đỏ -> dd HCl và dd H2SO4 (Nhóm II)
- Nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào các dd nhóm I, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 => dd Ba(OH)2
+ Không có kết tủa => dd NaOH
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2 NaOH
- Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào nhóm II, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 => dd H2SO4
PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2 HCl
+ Không có kết tủa => dd HCl
Bài 3:
\(a.n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{8,8}.100\approx63,636\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx36,364\%\\ b.2Fe+6H_2SO_4\left(đặc,nóng\right)\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\\ Cu+2H_2SO_4\left(đặc,nóng\right)\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{SO_2\left(tổng\right)}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+n_{Cu}=\dfrac{3}{2}.0,1+\dfrac{8,8-5,6}{64}=0,2\left(mol\right)\\ V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 2:
\(a.n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,01\left(mol\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,01.56}{1,2}.100\approx46,667\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx53,333\%\\ b.n_{HCl}=0,01.2=0,02\left(mol\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,02.36,5}{10}.100=7,3\%\)
Hoà tan hoàn toàn 2,55g hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl 7,3% (D=1,2g/ml) thì thu được 2,8l khí B (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
\(a) n_{Mg}= a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 24a + 27b =2,55(1)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{2,8}{22,4}=0,125(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = b = 0,05\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,05.24}{2,55}.100\% = 47,06\%\ ;\ \%m_{Al} =100\% -47,06\% = 52,94\%\\ b) n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,125.2 = 0,25(mol)\\ m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,25.36,5}{7,3\%} = 125(gam)\\ V_{dd\ HCl} = \dfrac{125}{1,2} = 104,17(ml)\)
Cho 20 gam hỗn hợp bột 2 kim loại (Fe và Cu) vào dung dịch HCl dư, người ta thu được 1,12 lít khí ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,05(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{20}.100\%=14\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-14\%=86\%\)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,05--------------------0,05
n H2=1,12\22,4=0,05 mol
=>m Fe=0,05.56=2,8g
=>%m Fe=2,8\20.100=14%
=>%m Cu=100-14=86%
Ta chỉ có 1 PTHH xảy ra:
\(1\)) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl2+H2\)
Có \(nH2=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
Dựa vào PTHH ) \(nH2=nFe=0,05mol\)
Vậy: \(mFe=0,05.56=2,8g\)
\(\rightarrow\%Fe=\dfrac{2,8}{20}.100=14\%\)
Vậy \(\%Cu=100\%-14\%=86\%\)
cho 10g hỗn hợp ( Fe và Cu ) vào đ hydrochloric acid dư, Sau phản ứng thu được 2,479 lít khí (đktc) a) pthh b) tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu c)tính phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp d) dung dịch sau phản ứng có làm đổi màu quỳ tím không, giải thích? Em cần gấp mai thi ạ mn giúp e với
`a)Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`Cu + HCl -xx->`
`b)n_[H_2]=[2,479]/[22,4]=0,1 (mol)`
`m_[Fe]=0,1.56=5,6(g)`
`=>m_[Cu]=10-5,6=4,4(g)`
`c)%m_[Fe]=[5,6]/10 .100=56%`
`%m_[Cu]=100-56=44%`
`d)` Dung dịch sau phản ứng có làm đổi màu quỳ tím. Vì: `HCl` dư nên sau phản ứng quỳ tím đổi màu đỏ.
Hoà tan 4.36 gam hỗn hợp gồm Fe , Ag vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 0.448 lit khí H2 (đktc) , dung dịch A và m gam kim loại không tan a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 2.18 gam hỗn hợp trên
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\\ a,\%m_{Fe}=\dfrac{0,02.56}{4,36}.100\approx25,688\%\\ \Rightarrow\%m_{Ag}\approx74,312\%\\ b,Ta.thấy:2,18=\dfrac{1}{2}.4,36\\ \Rightarrow m_{hh\left(câuB\right)}=\dfrac{1}{2}.m_{hh\left(câuA\right)}\\ n_{Fe}=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(mol\right)\\ n_{Ag}=\dfrac{2,18-0,01.56}{108}=0,015\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ 2Ag+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AgCl\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+\dfrac{1}{2}.n_{Ag}=\dfrac{3}{2}.0,01+\dfrac{1}{2}.0,015=0,0225\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,0225.22,4=0,504\left(l\right)\)
Hoà tan 10g hỗn hợp gồm Fe,Cu vào 200g dd HCL thu được 1,12lít khí ở đktc a) tính Thành phần % kim loại có trong hỗn hợp b) tính c% của axit cần dùng.
nH2= 1,12/22,4=0,05(mol)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,05_______0,1__0,05___0,05(mol)
a) mFe=0,05.56=2,8(g)
=>%mFe=(2,8/10).100=28% => %mCu=100%- 28%= 72%
b) mHCl=0,1.36,5=3,65(g)
=> C%ddHCl= (3,65/200).100= 1,825%
Hoà tan 10g hỗn hợp gồm Fe,Cu vào 200g dd HCL thu được 1,12lít khí ở đktc a) tính Thành phần % kim loại có trong hỗn hợp b) tính c% của axit cần dùng.
nH2= 1,12/22,4=0,05(mol)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,05_______0,1__0,05___0,05(mol)
a) mFe=0,05.56=2,8(g)
=>%mFe=(2,8/10).100=28% => %mCu=100%- 28%= 72%
b) mHCl=0,1.36,5=3,65(g)
=> C%ddHCl= (3,65/200).100= 1,825%
Hòa tan 10g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu trong hcl dư. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí A, Viết Pthh của các phản ứng xảy ra B, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{10}.100\% = 56\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -56\% = 44\%$