. Một chất điểm chuyển động theo phương trình: x = 5 + 2t + t2 , (x: m, t: s). Vận tốc lúc đầu và gia tốc của vật là A. 2 m/s, 2 m/s2 . B. 5 m/s, -1 m/s2 . C. -1 m/s, 2 m/s2 . D. 5 m/s; 1 m/s2
Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = t2 + 2t + 10 (x: tính bằng m, t: tính bằng s) a. Xác định tính chất chuyển động, tìm tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật? b. Tính quãng đường vật đi được sau 2s kể từ lúc khảo sát chuyển động.
Một chất điểm chuyển động dọc theo trục ox theo phương trình: d= 5t + t2 (d đo bằng m; t đo bằng s). a. Vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm. Xác định tính chất chuyển động của chất điểm. b. Toạ độ, vận tốc của chất điểm tại thời điểm 2s. c. Xác định tọa độ của vật khi chất điểm có vận tốc 15 m/s d. Xác định quãng đường vật đi sau 5s và trong giây thứ 5 e. Xác định thời điểm vật có tọa độ 36m 19 Hãy xác định
Phương trình: \(d=5t+t^2=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
a) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_0=5m/s\\a=2m/s^2\end{matrix}\right.\)
b)Tại \(t=2s:\)
Vận tốc vật: \(v=v_0+at=5+2\cdot2=9m/s\)
Tọa độ vật: \(x=5\cdot2+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot2^2=14m\)
c)Khi vận tốc \(v'=15m/s\):
\(t=\dfrac{v'-v_0}{a}=\dfrac{15-5}{2}=5s\)
Tọa độ vật: \(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot5+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot5^2=50m\)
d)Quãng đường vật đi trong 5s là:
\(S_5=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot5+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot5^2=50m\)
Quãng đường vật đi trong 4s là:
\(S_4=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot4^2=36m\)
Quãng đường vật đi trong giây thứ 5 là:
\(\Delta S=S_5-S_4=50-36=14m\)
e)Thời điểm vật có tọa độ 36m là:
\(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5t+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot t^2=36\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=9\\t=-4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Lúc 6 giờ một chiếc xe chuyển động thẳng biến đổi điều với phương trình là : x=2t+ t2 (m;s)
a.Xác định: tọa độ đầu, vận tốc đầu, gia tốc của vật. Tính vận tốc của xe tại thời điểm t1=2s
b.Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1= 2s đến t1= 5s
c.Lúc 6 giờ tại B cách A 90m xe thứ 2 chuyển động vềA chậm dần đều với vận tốc đầu 36km/h, gia tốc 1m/s2. Tìm vị trí gặp nhau của hai vật
\(a,x=2t+t^2\left(m,s\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}vo=2\left(m/s\right)\\xo=0\\a=2m/s^2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow v=vo+at1=2+2.2=6\left(m/s\right)\)
\(b,\Rightarrow S=vo\left(t1-t2\right)+\dfrac{1}{2}a\left(t1-t2\right)^2=15m\)
\(c,Ox\equiv AB,O\equiv A,\) \(chiều\left(+\right)\) \(A->B\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=x=2t+t^2\\xB=90-vo't+\dfrac{1}{2}at^2=90-10t+\dfrac{1}{2}at^2=90-10t+\dfrac{1}{2}t^2\end{matrix}\right.\)\(\left(m,s\right)\)
\(\Rightarrow xA=xB\Rightarrow t=6s\Rightarrow vị\) \(trí\) \(gặp\) \(nhau\) \(cách\) \(A:xA=2.6+6^2=48m\)
Một chất điểm chuyển động của một chất điếm dọc theo trục Ox có phương trình chuvển động là x = − 2t^2 + 5t + 10 (x tính bằng m ; t tính bằng s) thì chất điểm chuyển động A. nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 10 m/s. B. nhanh dần đều với gia tốc là a = 2 m/s2. C. chậm dần đều với gia tốc a = − 2 m/s2. D. chậm dần đều với vận tốc đầu là v0 = 5 m/s.
PT có dạng: \(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow x_0=10,v_0=5,a=-4\)
=> D đúng
7/Cho phương trình chuyển động sau: x = 2t + 3t2
a. Tìm vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. Xác định tính chất chuyển động?
b. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
c. Quãng đường vật đi được sau 5 s.
8/Một vật chuyển động theo vòng tròn bán kính r = 200 cm với gia tốc hướng tâm =0,02 m/s 2 . Chu kì T chuyển động của vật đó bằng bao nhiêu? Lấy π = 3,14
Bài 7:
a. \(\left\{{}\begin{matrix}v=2\left(\dfrac{m}{s}\right)\\a=6\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\end{matrix}\right.\)
TCCĐ: Chuyển động thẳng biến đổi đều.
b. \(v=v_0+at=2+6.2=14\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
c. \(x=2.5+3.5^2=85m\)
Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = 0,8t
2 + 5t + 10 (m,s)
a) Xác định gia tốc, vận tốc ở thời điểm ban đầu của chất điểm?
b) Tính vận tốc lúc t = 1s.
Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = 10 + 5t – 8t2 (x tính bằng m ; t tính bằng s) a) Xác định gia tốc, vận tốc ở thời điểm ban đầu của chất điểm ? b) Tính vận tốc lúc t = 1s. c) Xác định vị trí và quãng đường vật đi được lúc vật dừng lại
a/ Ta có :
\(x=10+5t-8t^2\)
Có phương trình chuyển động dạng TQ : \(x=x_o+v_ot+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-4m\backslash s^2\\v_o=5m\backslash s\end{matrix}\right.\)
b/ \(t=1s\)
\(v=v_o+at=5-4.1=1m\backslash s\)
c/ \(v^2-v_o^2=2as\)
\(\Leftrightarrow s=\dfrac{-v_o^2}{2a}=\dfrac{-5^2}{2.\left(-4\right)}=3,125\left(m\right)\)
1. Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = 80t2 + 50t + 10 (cm,s) a) Xác định gia tốc, vận tốc ở thời điểm ban đầu của chất điểm? b) Tính vận tốc lúc t = 1s. c) Định vị trí của vật lúc vận tốc là 130m/s
a/ \(x=80t^2+50t+10\)
Phương trình dạng TQ : \(x=x_o+v_ot+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_o=0,5m\backslash s\\a=0,4m\backslash s^2\end{matrix}\right.\)
b/ Tại \(t=1s\)
\(v=v_o+at=0,5+0,4.1=0,9m\backslash s\)
c/ \(v^2-v_o^2=2as\)
\(\Leftrightarrow s=\dfrac{v^2-v_o^2}{2a}=162m\)
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng: x = 5 + 2t + 0,25 t 2 (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m/s)
A. v = -2 + 0,5t.
B. v = -2 + 0,25t.
C. v = 2 + 0,5t.
D. v = 2 + 0,25t.