Viết pthh
Cho các muối sau : BaCO3, CuCl2, MgSO4, K2CO3, Fe(NO3)3, CaSO2, Na2S,BaSO4, Zn(NO3)2, AlCl2. Muối nào tác dụng đc với : a) dd NaOH. viết pthh b) dd HCl. Viết pthh c) kim loại mg. Viết pthh D) dd CaCl2 . Viết pthh E) bị nhiệt phân hủy. Viết pthh
1. Viết pthh theo sơ đồ : Viết các pthh
CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\\ C_2H_2+H_2\xrightarrow[t^o]{Pd}C_2H_4\\ C_2H_4+H_2O\xrightarrow[t^o]{axit}C_2H_5OH\\ C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men,giấm}CH_3COOH+H_2O\\ CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
\(C_2H_2+H_2\rightarrow\left(t^o,Pd\right)C_2H_4\)
\(C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(t^o,axit\right)C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\rightarrow\left(t^o,H_2SO_4\left(đ\right)\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Bài tập: Cho NaOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2. Bazơ nào a) Tác dụng SO2, CO2, viết PTHH? b) Tác dụng HNO3, HCl, viết PTHH? c) Bị nhiệt phân hủy, viết PTHH?
a)
$2NaOH + CO_2\to Na_2CO_3 + H_2O$
$2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O$
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$Ba(OH)_2 + SO_2 \to BaSO_3 + H_2O$
b)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$NaOH + HNO_3 \to NaNO_3 + H_2O$
$Mg(OH)_2 + 2HCl \to MgCl_2 + 2H_2O$
$Mg(OH)_2 + 2HNO_3 \to Mg(NO_3)_2 + 2H_2O$
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$Ba(OH)_2 + 2HNO_3 \to Ba(NO_3)_2 + 2H_2O$
$Cu(OH)_2 + 2HCl \to CuCl_2 + 2H_2O$
$Cu(OH)_2 + 2HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2H_2O$
$Al(OH)_3 + 3HCl \to AlCl_3 + 6H_2O$
$Al(OH)_3 + 3HNO_3 \to Al(NO_3)_3 + 6H_2O$
c)
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
Viết 8 PTHH tạo ra khí CO2
Viết 6 PTHH điều chế khí Cl2
* Điều chế CO2
1) CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2↑
2) 2CO + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CO2↑
3) C + O2 \(\underrightarrow{to}\) CO2↑
4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
5) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
6) Ca(HCO3)2 \(\underrightarrow{to}\) CaCO3↓ + CO2↑ + H2O
7) Na2CO3 + 2NaHSO4 → 2Na2SO4 + CO2↑ + H2O
8) NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
* Điều chế Cl2
1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
2) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
3) 2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow[màngngăn]{điệnphân}\) 2NaOH + Cl2 + H2
4) KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
5) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
CO2 :
C + O2 -to-> CO2
CO + 1/2O2 -to-> CO2
CuO + CO -to-> Cu + CO2
Na2CO3 + 2HCl --> NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
CaCO3 -to-> CaO + CO2
Ca(HCO3)2 -to-> CaCO3 + CO2 + H2O
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
- Cl2 :
NaCl + H2O -đpcmn-> NaOH + H2 + Cl2
2KMnO4 + 16HCl -to-> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2+ 8H2O
2HCl -đpdd-> H2 + Cl2
MnO2 + 4HCl -to-> MnCl2 + Cl2 + H2O
H2O + Cl2 <--> HCl + HClO
2AgCl -as-> Ag + 1/2Cl2
Câu 1: Trinh bày tính chất hóa học của oxit bazơ. Viết PTHH minh họa
Câu 2: Trinh bày tính chất hóa học của oxit axit. Viết PTHH minh họa
Câu 3: Trinh bày tính chất hóa học của axit. Viết PTHH minh họa
Câu 4. Cách điều chế SO2 trong PTN và trong CN.
C1: Một số oxit bazo td H2O ra bazo tương ứng( Li, K, Ba, Ca, Na)
\(Na + H_2O \rightarrow NaOH + \dfrac{1}{2} H_2\)
Tác dụng dd axit tạo ra muối + H2O
\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\)
Tác dụng với oxit axit tạo ra muối
\(CaO + CO_2 \rightarrow CaCO_3\)( có to)
C2)
Hầu hết oxit axit tác dụng với nước tạo ra axit( trừ SiO2)
\(SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4\)
Tác dụng với bazo ( dư) tạo ra muối và nước
\(2NaOH + CO_2 \rightarrow Na_2CO_3 + H_2O\)
Tác dụng với 1 số oxit bazo tạo muối
\(CaO + CO_2 \rightarrow^{t^o} CaCO_3\)
C3)
Làm đổi màu chất chỉ thị ( làm quỳ tím chuyển đỏ)
Tác dụng kim loại ( trước H) tạo ra muối và khí H2
\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\)
Tác dụng với oxit bazo tạo ra muối và nước
\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\)
Tác dụng với bazo tạo ra muối và nước
\(Mg(OH)_2 + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + 2H_2O\)
Tác dụng muối tạo muối mới cộng axit mới( điều kiện: 2 chất pư phải tan, sản phẩm ít nhất 1 chất rắn, nếu muối tham gia là chất rắn của gốc axit yếu là các gốc SO3, CO3 và S tan trong axit mạnh là axit có gốc SO4, Cl, NO3, sản phẩm có khí khác H2 hoặc rắn) rắn là muối không tan trong nước nhé
\(Na_2CO_3 + 2HCl \rightarrow 2NaCl + CO_2 + H_2O\)
\(BaCl_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2HCl\)
C4)
PTN: Cho kim loại tác dụng H2SO4 đặc, nóng
\(Mg + 2H_2SO_4 đặc, nóng \rightarrow MgSO_4 + SO_2 + 2H_2O\)
Công nghiệp:
Đốt cháy quặng firit sắt (\(FeS_2\))
\(2FeS_2 + \dfrac{11}{2}O_2 \rightarrow^{t^o} Fe_2O_3 + 4SO_2\)
Tham khảo nhé :
Tính chất hoá học của Oxit (Oxit bazo, Oxit axit)
1. Tính chất hoá học của Oxit bazơ
a) Oxit bazo tác dụng với nước
- Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là : Na2O; CaO; K2O; BaO;... tạo ra bazơ tan (kiềm) tương ứng là: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2
• Oxit bazơ + H2O → Bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + H2O → Ba(OH)2
b) Oxit bazo tác dụng với axit
- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
• Oxit bazơ + axit → muối + nước
Ví dụ:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
c) Oxit bazo tác dụng với oxit axit
- Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,...) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
• Oxit bazơ + Oxit axit → muối
Na2O + CO2 → Na2CO3
CaO + CO2 → CaCO3↓
BaO + CO2 → BaCO3↓
* Lưu ý: Oxit bazo tác dụng được với nước thì tác dụng với Oxit axit
2. Tính chất hoá học của Oxit axit
- Oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn có cách gọi khác là: ANHIDRIC của axit tương ứng.
Ví dụ: SO2: Anhidric sunfurơ (Axit tương ứng là H2SO3: axit sunfurơ)
a) Oxit axit tác dụng với nước
- Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
- Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3, NO2, N2O5, CO2, CrO3,.. tạo ra axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2Cr2O7,...
• Oxit axit + H2O → Axit
Ví dụ:
4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
CO2 + H2O → H2CO3
CrO3 + H2O → H2CrO4 → H2Cr2O7
N2O5 + H2O → 2HNO3
SO3 + H2O → H2SO4
* Chú ý: NO, N2O, CO không tác dụng với nước ở điều kiện thường (nhiệt độ thường).
b) Oxit axit tác dụng với bazơ
- Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O
SO3 + NaOH → NaHSO4 (muối axit)
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O (muối trung hòa)
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
c) Oxit axit tác dụng với oxit bazơ
- Oxit axit tác dụng với một số Oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,...) tạo thành muối.
Ví dụ:
Na2O + SO2 → Na2SO3
CO2 (k) + CaO → CaCO3
Tính chất hóa học của axit:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại
Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
Thí dụ:
3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…
Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.
Điều chế so2
Tính chất hóa học của axit:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại
Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
Thí dụ:
3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…
Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.
Dạng I: Viết PTHH của phản ứng
Bài 1: 1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) khi cho H2 lần lượt tác dụng với các chất: O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4, CuO.
2) Cacbon oxit (CO) có tính chất tương tự như H2 (tính khử). Viết PTHH của phản ứng xảy ra (ghi điều kiện phản ứng nếu có) khi cho CO lần lượt tác dụng với: O2; CuO; Fe3O4?
Bài 2: Xác định các chất A; B và viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng) thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
H2O A B Fe3O4
Dạng II: Nhận biết – Tách và tinh chế chất:
Bài 3: Có 4 bình khí A, B, C, D mỗi bình chứa 1 trong các chất khí sau: khí cacbonic, khí oxi, khí hiđro, không khí. Biết rằng:
- Khí trong bình A làm đục nước vôi trong.
- Hỗn hợp của khí trong bình B và D là hỗn hợp nổ.
- Khí D làm CuO (màu đen) chuyển sang màu đỏ khi nung nóng.
Xác định chất khí đựng trong các bình A, B, C, D và viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
Bài 4: Có hỗn hợp khí gồm H2, CO2.
1) Trình bày cách để loại bỏ CO2 ra khỏi hỗn hợp? Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Tách riêng H2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp trên?
Dạng III: Phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố
Bài 5: Dẫn luống khí H2 dư qua ống sứ đựng 24 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 () nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn.
1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Không dựa vào PTHH hãy:
a) Tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng?
b) Tính m?
Bài 6: Dẫn hỗn hợp X gồm H2 và CO từ từ đến dư qua ống sứ đựng 19,6g hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 (trong đó CuO chiếm 40,82% về khối lượng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi Y (gồm CO2 và hơi nước). Chất rắn B thu được trong ống sứ khối lượng giảm m gam so với hỗn hợp A ban đầu.
1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Tính m và khối lượng của hỗn hợp B?
3) Khối lượng của Y nặng hay nhẹ hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu? bao nhiêu gam? Tính tổng thể tích hỗn hợp A đã tham gia phản ứng?
Bài 7: Hỗn hợp X gồm Al; Mg; Zn.
- Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 8,96 lít H2 (đktc).
- Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc).
1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Tính V? (Phương pháp ghép ẩn)
Dạng IV: Bài toán: Tính theo PTHH – tăng, giảm khối lượng
Bài 8: Người ta tiến hành thí nghiệm sau:
- Đặt lên 2 đĩa cân (cân Robecvan): Đĩa cân A: cốc đựng dung dịch HCl; đĩa cân B: cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Cân ở vị trí thăng bằng.
- Thêm vào cốc A một dây Mg có khối lượng 3,6g; thêm vào cốc B lá nhôm có khối lượng 5,4g. Để cho toàn bộ kim loại tan hết.
1) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
2) So sánh thể tích khí thoát ra ở 2 cốc?
3) Xác định trạng thái của cân sau thí nghiệm? Cần phải thêm nước vào cốc nào? Bao nhiêu gam nước để cân trở lại vị trí thăng bằng?
Bài 9: Người ta tiến hành thí nghiệm sau:
- Đặt lên 2 đĩa cân (cân Robecvan): Đĩa cân A: cốc đựng dung dịch HCl; đĩa cân B: cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Cân ở vị trí thăng bằng.
- Thêm vào cốc A vài viên Zn có khối lượng a gam; thêm vào cốc B lá nhôm có khối lượng b gam. Sau khi toàn bộ kim loại tan hết, thấy cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
1) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
2) Tính a/b?
Dạng V: Bài toán: Xác định thành phần hỗn hợp – Nồng độ dung dịch
Bài 10: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24g hỗn hợp Y gồm 2 kim loại.
1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Tính thể tích H2 (đktc) đã tham gia phản ứng?
3) Tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong X?
Bài 11: Cho 6,06g hỗn hợp A gồm Al và Zn tác dụng với 200g dung HCl 6,935%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và thoát ra 4,032 lít H2 (đktc).
1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Chứng tỏ rằng, hỗn hợp A tan hết; HCl còn dư.
3) Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch B?
4) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong A?
5) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch B?
Bài 12: Hoà tan 3,87g hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al trong 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A và khí B.
1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al thì axit vẫn còn dư.
3) Nếu thể tích khí B thu được là 4,368 lit (đktc):
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A? Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng?
Bài 13: Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 bằng V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm CO và H2 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y (gồm 2 kim loại); hỗn hợp khí và hơi B (CO2; hơi nước) nặng hơn hỗn hợp A ban đầu 6,4g.
1) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
2) Tính m và V?
3) Tính khối lượng mỗi oxit trong X?
Dạng VI: Bài toán: Xác định CTHH của chất
Bài 14: Hoà tan hoàn 18,4g kim loại M (hoá trị II) và N (hoá trị III) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Q và 11,2 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Q thu được m gam muối khan.
1) Tính m?
2) Xác định tên 2 kim loại M, N. Biết rằng trong hỗn hợp tỉ lệ số mol nM : nN = 1: 1và 2MN < MM < 3MN
Bài 15: Khi lấy 6,72 lít H2 ở trên khử vừa đủ 19,6 gam hỗn hợp CuO và FexOy tạo ra hỗn hợp kim loại C, ngâm hỗn hợp kim loại C trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2. Biết: các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn; Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
1) Tính khối lượng hỗn hợp C.
2) Xác định công thức oxit sắt?
Bài 16: Cho 11,6 gam MxOy vào ống sứ, nung nóng và dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) đi qua. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí oxi là 1,125. Tìm công thức oxit.
Bài 17: Khử hoàn toàn 3,48g một oxit kim loại RxOy cần dùng 1,344 lít H2. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định kim loại M và oxit của nó?
bài 1: 1) 2H2+ O2 -to-> 2H2O
PbO + H2 -to-> Pb + H2O
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
Fe3O4 + 2H2 -to-> 3Fe + 2H2O
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
b) O2 + 2CO -to-> 2CO2
CuO + CO -to-> Cu + CO2
Fe3O4 + 4CO -to-> 3Fe + 4CO2
bài 3
khí trong bình A là CO2 pthh CO2 + 2Ca(OH) --> 2CaCO3 + H2O
khí B là O2 khí D là H2 pthh 2H2 + O2 --> 2H2O
CuO +H2 -to-> Cu + H2O
khí C là không khí
Câu 4.Cho các oxit sau :Na2O ,ZnO, SO2, K2O, Ag2O, CO2, Li2O, Fe2O3, P2O5, MgO,BaO,Al2O3,CaO,FeO
a,Oxit nào tác dụng được với nước?Viết các PTHH xảy ra
b,Oxit nào tác dụng được với HCL?Viết các PTHH xảy ra
c,Oxit nào tác dụng được với CO2?Viết các PTHH xảy ra
Giúp mình với!Mình đang cần gấp
Oxit tác dụng được với nước:
Na2O: Na2O + H2O -> 2NaOHK2O: K2O + H2O -> 2KOHLi2O: Li2O + H2O -> 2LiOHBaO: BaO + H2O -> Ba(OH)2CaO: CaO + H2O -> Ca(OH)2Oxit tác dụng được với HCl:
ZnO: ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2OAg2O: Ag2O + 2HCl -> 2AgCl + H2OAl2O3: Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2OOxit tác dụng được với CO2:
MgO: MgO + CO2 -> MgCO3CaO: CaO + CO2 -> CaCO3Viết 10 PTHH của oxit bazơ tác dụng vs nước
Viết 10 PTHH của oxit bazơ tác dụng vs axit
Viết 10 PTHH của oxit bazơ tác dụng với oxit axit
Viết 10 PTHH của oxit axit tác dụng với nước
Viết 10 PTHH của oxit axit tạc dụng vs bazơ
Viết 10 PTHH của oxit axit tác dụng vs oxit bazơ Mn giúp vs. mink đag cần gấp
Em chưa làm được tất cả luôn sao?
PTHH oxit bazo với nước:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ Li_2O+H_2O\rightarrow2LiOH\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Viết 10 PTHH của oxit bazơ tác dụng vs axit
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\\ NaOH+HBr\rightarrow NaBr+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\\ Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\\ 3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\\ H_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgSO_4+2H_2O\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ KOH+HNO_3\rightarrow KNO_3+H_2O\)
a, Viết 7 pthh trực tiếp điều chế ra : Ag, Fe , Mg
b, Viết 10 pthh trực tiếp điều chế ra muối sắt (III)
c, Viết 6 pthh trực tiếp điều chế ra CH3COOH
d, Từ quặng đolomit , quặng pirit , Mg , H2O , than cốc , cát và các điều kiện cần thiết khác , hãy viết các pthh của các pư điều chế : CaCO3 , CaSiO3 , Fe2(SO4)3 , Si
a) - Ag
Ag2O + CO -to-> Ag + CO2
3AgNO3 + Al --> Al(NO3)3 + 3Ag
2AgCl-to phòng-> 2Ag + Cl2
FeCl2 + 2AgNO3 --> 2AgCl + Ag + Fe(NO3)3
Fe(NO3)2 + AgNO3 --> Fe(NO3)3 + Ag
Ag2O + C6H12O6 -NH3-> 2Ag + C6H12O7
Ag2S + O2 -to-> 2Ag + SO2
- Fe
FeCl2 -đpdd-> Fe + Cl2
FeO + H2 -to-> Fe + CO2
2Al + 3FeSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Fe
Fe2(SO4)3 + H2O -đpdd-> 2Fe + 3H2SO4 + 3/2O2
FeS-to, chân không-> Fe + S
FeCl2 + H2 \(\underrightarrow{>500^oC}\) Fe + 2HCl
4FeO \(\underrightarrow{500\rightarrow700^oC}\)Fe + Fe3O4
- Mg
MgCl2 -đpnc-> Mg + Cl2
MgO +C \(\underrightarrow{2000^oC}\)Mg + CO2
2Na + MgCl2 --> Mg + 2NaCl
2CaO + 2MgO + FeSi \(\underrightarrow{1500^oC}\)Fe + 2Mg + Ca2SiO4
Mg3N2 \(\underrightarrow{700\rightarrow1500^oC}\)3Mg + N2
2K + MgBr --> 2KBr + Mg
MgO + Be \(\underrightarrow{1075^oC}\)Mg + BeO
b)
2Fe + 3Cl2 -to-> 2FeCl3
2FeCl2 + Cl2 --> 2FeCl3
6FeSO4 + 3Cl2 --> 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
3FeCl2 + KNO3 + 4HCl -to-> FeCl3 + NO + KCl + 2H2O
3BaCl2 + Fe2)SO4)3 --> 2FeCl3 + 3BaSO4
Fe(OH)3 + 3HCl --> FeCl3 + 3H2O
9Fe(NO3)2 + 12HCl --> 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
4FeCl2 + 4HCl + O2 --> 4FeCl3 + 2H2O
3FeCl2 + 4HNO3 --> Fe(NO3)3 + 2FeCl3 + NO + 2H2O
c)
C2H5OH + O2 -mg-> CH3COOH + H2O
2CH3CHO + O2 -to, Mn2+-> 2CH3COOH
2C4H10 + 5O2 -to, Mn2+-> 4CH3COOH + 2H2O
(CH3COO)2Ca + H2SO4 --> CaSO4 + 2CH3COOH
CH3COOC2H5 + H2O <-H+,to-> C2H5OH + CH3COOH
CH3COONa + HCl --> CH3COOH + NaCl
bằng pthh hãy phân biệt các chất mất nhãn sau o2 co2 h2 . viết pthh minh họa
Dùng que đóm còn tàn đỏ đưa vào mỗi lọ :
+ Lọ làm que đóm bùng cháy sáng mãnh liệt là : O2
+ Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa mù xanh nhạt là : H2
+ Lọ làm que đóm tắt hẳn là : CO2
Chúc bạn học tốt