nêu đặc điểm bộ não của thỏ
Nêu rõ những đặc điểm tiến hóa của não bộ người thể hiện ở cấu tạo đại não
Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện:
Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
-Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện:
+Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
+Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
+Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
1 phân tích cấu tạo của da phù hợp chức năng do chúng đảm nhận
2 Hãy đề ra biện phán giữ vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
3 Bộ não người gồm những phần nào? Nêu chức năng của mỗi phần ?
4 Nêu những đặc điểm tiến hóa của bộ não người so với bộ não động vật thuộc lớp thú ?
5 Thành phần của một cơ quan phân tích và chức năng của chúng
6 Thành phần của cơ quan phân tích thị giác ?
7 Phân tích phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
8 Biện pháp vệ sinh hệ thần kinh?
10 Phân tích tuyến nội tiết và ngoại tiết
4.
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện:
Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
6. Gồm: các tế bào thụ cảm thị giác trong màng lưới của cầu mắt, dây thần kinh thị giác (dây số II) và vùng thị giác ở thùy chẩm.
7.
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
10.
* Giống nhau : đều có các tế bào tuyến tiết ra chất tiết
* Khác nhau :
- Tuyến nội tiết :
Cấu tạo :
+ Kích thước rất nhỏ
+ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
+ Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh
Chức năng
+ Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan
- Tuyến ngọai tiết :
Cấu tạo :
+ Kích thước lớn hơn
+ Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động
+ Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh
Chức năng :
+ Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt…
Các tuyến nội tiết chính trong cơ thể là :
- Tuyến ngoại tiết: tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến lệ…
- Tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận
- Tuyến pha( vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết): tuyến tụy, tuyến sinh dục
nêu đặc điểm tiến hóa của hô hấp tuần hoàn bộ não
tuwj lamf ddi nhes banj phai uwj lamf mowis ocj gioir duwowj
hocj toots
bye bye
Chất melatonin vs chất serotonin là gì? Nêu đặc điểm của hai chất đó.
Tuyến tùng là gì? nêu đặc điểm của nó. Tại sao nó lại được gọi là con mắt thứ ba, vị trí của nó ở đâu trong bộ não
Tin tức Thông tin sức khỏe Sức khỏe tổng quát Vai trò của tuyến tùng trong hệ thống nội tiết là gì? Tuyến tùng hay con mắt thứ ba là một tuyến nội tiết nhỏ trong thần kinh. Nó tạo ra melatonin và chính là chìa khóa cho đồng bộ bên trong cơ thể giúp điều chỉnh nhịp sinh học bao gồm các tín hiệu như mệt mỏi, buồn ngủ, thức dậy, hay tỉnh táo ở các thời điểm khác nhau trong ngày. 1. Tuyến tùng Tuyến tùng là một tuyến nhỏ, hình hạt đậu trong não. Nó được xem như một cơ quan bí ẩn vì chức năng của nó được phát hiện cuối cùng của tuyến nội tiết. Tuyến tùng được mệnh danh là con mắt thứ ba từ vị trí sâu trong trung tâm của bộ não được kết nối với ánh sáng. Các nhà nghiên cứu cho rằng nó sản xuất và điều chỉnh một số hormone bao gồm cả melatonin. Melatonin (hormone có nguồn gốc từ serotonin) được biết đến nhiều nhất với vai trò trong việc điều chỉnh giấc ngủ - duy trì nhịp sinh học, và điều chỉnh hormone sinh sản. Tuyến tùng là một trong những cơ quan ngoại biên thần kinh kích thích bài tiết trong đó không tồn tại hàng rào máu não ở cấp độ mao mạch. Tuyến tùng thường xuất hiện vôi hoá trong tia X, là do các hợp chất fluor, canxi, phốt pho tích tụ theo tuổi. Tuyến tùng cũng đóng vai trò trong việc điều chỉnh nồng độ hormone nữ và nó có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và chu kỳ kinh nguyệt. Đó là một phần do melatonin được sản xuất và bài tiết bởi tuyến tùng. Nhiều nghiên cứu cho kết quả, melatonin có tác dụng giúp bảo vệ chống lại các vấn đề về tim mạch như xơ vữa động mạch và tăng huyết áp. Tuy nhiên, cần nghiên cứu thêm về các chức năng tiềm ẩn của melatonin.
Câu 1: So sánh hệ thần kinh não bộ của các lớp?Nêu sự tiến hóa.
Câu 2:Nêu đặc điểm chung của từng lớp
giúp mk vs mk cần rất rất gấp :<<<
nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não nêu đặc điểm truyển hóa của đại não người so với thú
Cấu tạo
- Vị trí: nằm phía trên của não trung gian, tiểu não và trụ não.
- Cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia não thành 2 nửa.
+ Rãnh sâu chia bán cầu não thành 4 thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán với thùy đỉnh.
Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán, thùy đỉnh với thùy thái dương.
+ Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp là các khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não giúp làm tăng diện tích tiếp xúc bề mặt của vỏ não.
- Cấu tạo trong:
+ Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não, dày khoảng 2 – 3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.
+ Chất trắng ở trong là các đường dây thần kinh, hầu hết các đường này đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. Khi bị tổn thương 1 bên đại não thì sẽ làm tê liệt các phần bên thân còn lại. Bên trong chất trắng chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).
Chức năng
- Ở vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức.
+ Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, mũi, lưỡi, da, … và các thụ quan ở trong như cơ khớp.
+ Vùng vận động như vận động ngôn ngữ (nói viết) nằm gần vùng vận động đồng thời cũng hình thành các vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
Nêu đặc điểm tiến hóa của đại não người so với thú ?
Đặc điểm cấu tạo của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với động vật khác trong lớp Thú là:
- Đại não người phát triển rất mạnh, khối lượng lớn, phủ lên tất cả các phần còn lại của bộ não.
- Diện tích của vỏ não cũng tăng lên rất nhiều do có các rãnh và các khe ăn sâu vào bên trong, là nơi chứa số lượng lớn nơron.
- Vỏ não người còn xuất hiện các vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết) nằm gầm vùng vận động, đồng thời cũng hình thành vùng hiểu tiếng nói và chữ viết, nằm gần vùng thính giác và thị giác.
Nêu rõ những đặc điểm tiến hóa của não bộ người thể hiện ở cấu tạo đại não
Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện:
Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các khối lượng chất xám .
Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
Câu 8:Cấu tạo và chức năng của da.
Câu 9: Nêu các biện pháp bảo vệ da.
Câu 10: Các bộ phận của hệ thần kinh;Chức năng của các thành phần não bộ.
Câu 11: Cấu tạo ngoài và trong của đại não.
Câu 12: Hãy nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ở người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác thuộc lớp Thú?
Câu 13: chức năng của các rễ tủy.
Câu 14: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Nêu các đặc điểm cấu tạo vủa vỏ não và các thành phần của vỏ não
Cấu tạo của vỏ não
- Cấu tạo từ một khu vực bên ngoài làm từ mô thần kinh gọi là chất xám, chứa các tế bào nơron
- Được chia thành bán cầu đại não trái và phải bởi rãnh dọc, nhưng hai bán cầu được nối với nhau ở giữa bởi thể chai.
Trình bày đặc điểm cấu tạo của đại não. Nêu rõ những dặc điểm tiến hoá thể hiện ở cấu tạo của đại não?
Tham khảo:
Cấu tạo bởi: chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau. Ngoài ra, còn có các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tủy sống. Hầu hết các đường này đều bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc ở tủy sống.
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện: - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các loài động vật thuộc lớp Thú. - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
Cấu tạo ngoài đại não:
- Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa:
+ bán cầu não trái
+ bán cầu não phải
- Cách rãnh sâu chia đại nào làm bốn thùy:
+ thùy thái dương
+ thùy chẩm
+ thùy đỉnh
+ thùy trán
- Các khe và rãnh nông tạo thành các hồi não.
→ Tăng diện tích bề mặt đại não lên nhiều lần.
Cấu tạo trong đại não:
- Chất xám: ở ngoài, làm thành vỏ dày 2-3 mm.
- Chất trắng: ở trong, là các dây thần kinh kinh nối các vùng ở vỏ đại não.
- Chia thành các vùng chức năng ở đại não.
Đặc điểm tiến hóa:
- Khối lượng não lớn
- Có vùng hiểu tiếng nói, chữ viết, vận động ngôn ngữ.