Nhỏ từng giọt dung dịch S02 vào nước Clo? Nêu hiện tượng và pt phản ứng
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi tiến hành các thí nghiệm sau Chớ từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch na2co3 Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch na2co3 đến dư vào dung dịch hcl
Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3
- Ban đầu không có hiện tượng, sau 1 thời gian thì có bọt khí thoát ra, sau 1 thời gian thì không có hiện tượng gì
\(HCl+Na_2CO_3\rightarrow NaHCO_3+NaCl\\ NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl
Ban đầu có bọt khí thoát ra, sau đó 1 thời gian không có hiện tượng
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
Bài 1 : Nhỏ từng giọt dung dịch axit clohidric vào mẫu đá vôi nhỏ (có thành phần chính là canxi cacbonat), ta thấy có hiện tượng sủi bọt khí
a) Em hãy cho biết dấu hiệu gì chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.
b) Viết PT chữ của phản ứng biết rắng sản phẩm gồm canxi clorua, khí cacbon dioxit và nước.
Bài 2 : Khi đưa ngọn lửa đến đèn cồn dùng để làm thí nghiệm thì đèn cồn cháy, biết rằng cồn cháy được là nhờ có sự tham gia của khí oxi có trong không khí. Sau phản ứng sẽ tạo thành khí ccabon dioxit và hơi nước
a) Em hãy cho biết điều kiện để cồn phản ứng là gì?
b) Viết PT chữ của phản ứng.
Bài 3 : Thực vật tạo ra một phản ứng hóa học gọi là quang hợp nhằm chuyển cacbon dioxit và nước thành chất dinh dưỡng (glucozơ) và oxi. Đây là một trong những phản ứng hóa học phổ biến nhất thường ngày và đồng thời cũng là phản ứng quan trọng nhất, vì đó là cách thực vật tạo ra dinh dưỡng cho chính chúng và các loài động vật, cũng như chuyển hóa cacbonic thành oxi.
a) Em hãy cho biết điều kiện để có phản ứng quang hợp là gì?
b) Viết PT chữ của phản ứng.
Bài 4 : Viết phương trình chữ cho các phản ứng hóa học sau:
1) Đốt đây magie cháy trong oxi của không khí tạo thành magie oxit.
2) Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua.
3) Nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric.
4) Đốt cháy xăng (chứa octan) tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
5) Hidro cháy trong oxi tạo thành hơi nước.
6) Sắt bị gỉ là do để sắt ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉ chứa oxit sắt từ.
7) Đốt cháy khí metan trong không khí thu được khí cacbonic và hơi nước
8) Nhôm tác dụng axit sunfuric đặc, nóng thu được muối nhôm sunfat, khí sunfurơ và nước
9) Đun nóng mạnh thuốc tím (Kali pemaganat) bị phân hủy thành Kali manganat,
magan dioxit và khí oxi
10) Cho mẩu đá vôi (Canxi cacbonat) vào axit clohidric tạo ra muối Canxi Clorua,
khí cacbonic và hơi nước
11) Dùng ống hút thổi hơi vào lọ đựng dung dịch canxi hidroxit (trong suốt) thấy tạo chất đục màu trắng là canxi cacbonat và nước
12) Thả đinh sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng thấy có khí hidro thoát ra, chất còn lại trong dung dịch là muối sắt (II) sunfa
dài quá bạn ơi đọc bài của chị Thảo chưa?
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học để giải thích khi tiến hành thí nghiệm sau:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào một mẩu kim loại Al ta được dung dịch A. Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch A, sau đó nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch A
giúp tớ với ạ:(((
ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo nhưng sau đó bị KOH dư hòa tan tạo dd trong suốt
3KOH+ AlCl3 => Al(OH)3+3KCl
KOH+Al(OH)3=>KAlO2 +2H2O
Sau đó nhỏ phenol vào dd xuất hiện màu hồng
sau khi nhỏ HCl thì màu hồn nhạ đi r dd trong suốt
. Nêu hiện tượng và viết các PTHH biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào ống nghiệm chứa ít bột CuO.
b) Hoà tan diphotpho pentaoxit vào nước rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được.
c) Cho Cu(OH)2 tác dụng với axit sunfuric.
d) Cho một mẫu nhôm vào dung dịch axitsufuric loãng.
e) Nung một ít đồng(II) hiđrôxit trong ống nghiệm.
a) Chất rắn CuO màu đen tan dần và sẽ hết nếu HCl dư, dd từ không màu đổi màu thành xanh
b)Qùy tím hóa đỏ
c)Chất rắn Cu(OH)2 màu xanh tan dần và sẽ hết nếu H2SO4 dư, dd từ không màu đổi màu thành xanh
d)Chất rắn Al màu trắng tan dần và sẽ hết nếu H2SO4 dư, đồng thời có khì H2 bay lên, dd không đổi màu
e)Chất rắn CU(OH)2 màu xanh chuyển màu thành đen, đồng thời có hơi nước bay lên
Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua thì màu vàng lại biến mất. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím, thấy giấy quỳ hoá đỏ.
Hãy giải thích hiện tượng và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Clo đẩy brom ra khỏi muối :
Cl 2 + 2NaBr → NaCl + Br 2
Brom tan vào nước tạo ra dung dịch màu vàng.
Tiếp tục cho clo đi vào thì nó oxi hoá brom :
5 Cl 2 + Br 2 + 6 H 2 O → 2HBr O 3 + 10HCl
Các axit tạo thành không màu, dung dịch của chúng là quỳ tím hoá đỏ.
2. Chỉ ra sự đúng hoặc sai trong các hiện tượng thí nghiệm sau, nếu sai hãy sửa lại cho đúng và viết các phương trinh phản ứng xảy ra.
a) Nhỏ từ từ từng giọt NaOH vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
b) Nhỏ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 thấy xuất hiện kết tủa trắng
a) Đúng
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
c) Sai vì không phản ứng
Phản ứng của phenol với nước bromine được tiến hành như sau:
- Cho khoảng 1,0 mL dung dịch phenol 5% vào ống nghiệm.
- Nhỏ vài giọt nước bromine bão hoà vào ống nghiệm, lắc đều. Nước bromine mất màu và xuất hiện kết tủa trắng.
Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học của phản ứng.
Hiện tượng: Nước bromine mất màu và xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: do phenol phản ứng với nước bromine tạo thành sản phẩm thế 2,4,6 – tribromophenol ở dạng kết tủa màu trắng.
PTHH:
1/
a. Cho khí SO2 vào dung dịch brom và vào dung dịch hidrosunfua. Viết ptpu xảy ra, nêu hiện tượng và xác định vai trò của SO2 trong từng phản ứng. b. Giải thích vì sao có thể điều chế được nước clo nhưng không thể điều chế được nước flo.
c. Phân biệt 2 bình khí riêng biệt đựng oxi và ozon bằng phương pháp hóa học.
a)
SO2 + Br2 + 2H2O =.> 2HBr + H2SO4
SO2 đã khử Br2 có màu thành HBr không màu
Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch axit H2S dung dịch bị vẩn đục màu vàng:
SO2 + 2H2S = 3S + 2H2O , SO2 đã oxi hóa H2S thành S
b)Khi cho clo vào nước thì: Cl2 + H2O --> HCl + HClO.
Khi cho flo vào nước thì flo do là chất oxi hóa mạnh sẽ bốc cháy trong nước nên không thể điều chế được nước clo:
2F2 + 2H2O --> 4HF + O2
c)dùng dd KI có lẫn hồ tinh bột
2KI + H20 +O3--->2 KOH +I2 + O2
a. + Cho SO2 vào dd Br2:
Ptpu: SO2 + Br2 + 2H2O \(\rightarrow\) H2SO4 + 2HBr
(chất khử)
Htg: dd Br2 bị mất màu
+ Cho SO2 vào dd H2S
Ptpu: SO2 + 2H2S \(\rightarrow\) 3S\(\downarrow\) + 2H2O
(chất oxi hóa)
Htg: dd bị vẩn đục màu vàng
b. + Điều chế được nước clo vì clo tan nhiều trong nước nhưng chỉ một phần khí clo tác dụng với nước theo ptpu:
Cl2 + H2O\(\leftrightarrow\) HCl + HClO
+ Còn Flo tan trong nước thì oxi hóa hoàn toàn nước ngay ở nhiệt độ thường theo ptpu:
4F2 + 4H2O \(\rightarrow\) 4HF + O2
Do đó F2 không thể tồn tại trong nước
c. Cho quỳ tím td với ozon và oxi, ta thấy khi quỳ tím td với ozon thì quỳ tím hóa xanh, còn oxi ko pư
pthh:
\(O_3+2KI+H_2O\rightarrow I_2+2KOH+O_2\) (oxi không có)
Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quỳ tím ẩm dd KI
\(2Ag+O_3\rightarrow Ag_2O+O_2\) ( oxi không có pư)
1. nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho 1 mẩu nhỏ Na vào nước, sau đó cho thêm mấy giọt phênolphtalêin
Em xin cảm ơn
Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước,xuất hiện khí không màu không mùi. Dung dịch chuyển dần sang màu hồng nhạt
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$