Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Adorable Angel
Xem chi tiết
Lê Nguyên Hạo
11 tháng 8 2016 lúc 7:47
Hiện tại đơnCâu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…Câu với chữ :  Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…Hiện tại tiếp diễn

nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ như " now " nghĩa là " bây giờ "

 

dấu hiệu 2 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi với các động từ mệnh lệnh như 

loock !  >xem

 Be quiet ! > im lặng 

 và  Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!.................

dấu hiệu 3 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn  dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,...

 

 
Nguyễn Thị Thảo Ly
11 tháng 8 2016 lúc 7:53

- Thì hiện tại đơn : chỉ một hoạt động thường xuyên xảy ra , một thói quen , một sự thật . Trong câu thuộc thì hiện tại đơn thường có từ :every ( every day , every week ,...) hoặc các trạng từ chỉ tần suất như always,usually,often,sometimes,never,...

- Thì hiện tại tiếp diễn : chỉ một hoạt động đang diễn ra . Trong câu sẽ có từ now , at the moment , at this time , at the present , look , listen , hurry up ,....

ncjocsnoev
11 tháng 8 2016 lúc 12:49

* Hiện tại đơn

Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…

Câu với chữ :  Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…

Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

* Hiện tại tiếp diễn

Nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ như " now " nghĩa là " bây giờ "

dấu hiệu 2 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi với các động từ mệnh lệnh như 

loock !  >xem

 Be quiet ! > im lặng 

 và  Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!.................

Dấu hiệu 3 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn  dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,...

Trần Mỹ Ánh
Xem chi tiết
bùi thị mai hương
Xem chi tiết
Vũ Khánh Ly
6 tháng 8 2016 lúc 10:58

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

              Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

                                 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

                                 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

 

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

 CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

 

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

           Trả lời:

                     Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

                     No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

 

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

 

QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

 

3.  Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             lie – lying                  die - dying



 

Trần Hoàng Khánh Linh
6 tháng 8 2016 lúc 11:02

Present continous

1.Form:

affirmative:S+be(am/is/are)+V_ing

Negative:S+be(am/is/are)_not+V_ing

Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing

2.Cách thêm đuôi_ing

Hầu hết ĐT đều thêm_ingNhững ĐT tận cùng bằng 2 nguyên âm+1 phụ âm,2 phụ âm,''e''có đọc,''y''chỉ việc thêm _ing

e.x: read=>reading  

     3.Những ĐT tận cùng bằng ''ie''ta đổi''ie''thành ''y''và thêm _ing

e,x:lie=>lying

     4.Những ĐT tận cùng bằng 1 nguyên âm+1 phụ âm,ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing

e.x:  get=>getting

    5.Những ĐT tận cùng bằng''c'' ta thêm''k'' rồi thêm _ing

e,x:begin=>begining

 

ncjocsnoev
6 tháng 8 2016 lúc 12:04

Present continous

1.Form:

affirmative:S+be(am/is/are)+V_ing

Negative:S+be(am/is/are)_not+V_ing

Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing

2.Cách thêm đuôi_ing

Hầu hết ĐT đều thêm_ingNhững ĐT tận cùng bằng 2 nguyên âm+1 phụ âm,2 phụ âm,''e''có đọc,''y''chỉ việc thêm _ing

e.x: read=>reading  ​

     3.Những ĐT tận cùng bằng ''ie''ta đổi''ie''thành ''y''và thêm _ing

e,x:lie=>lying

     4.Những ĐT tận cùng bằng 1 nguyên âm+1 phụ âm,ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing

e.x:  get=>getting

    5.Những ĐT tận cùng bằng''c'' ta thêm''k'' rồi thêm _ing

e,x:begin=>begining

dương cẩm mịch
Xem chi tiết
Hoàng Anh Tuấn ( team Kị...
Xem chi tiết
headsot96
23 tháng 7 2019 lúc 10:36

Trạng từ chỉ thời gian

now: bây giờright now: ngay bây giờat the moment: lúc nàyat present: hiện tạiat + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Ví dụ:

I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)It is raining now. (Trời đang mưa)

It is raining now

It is raining now

➣ Trong câu có các động từ

Look! (Nhìn kìa!)Listen! (Hãy nghe này!)Keep silent! (Hãy im lặng!)

Keep silent!

Keep silent!

Ví dụ:

Look! The train is coming(Nhìn kia! Tàu đang đến.)Look! Somebody is trying to steal that man's wallet. (Hãy nhìn xem! Người kia đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông đó.)Listen! Someone is crying(Nghe này! Ai đó đang khóc.)Keep silent! The baby is sleeping(Hãy giữ yên lặng! Em bé đang ngủ.)
Lê Tài Bảo Châu
23 tháng 7 2019 lúc 10:38

dấu hiệu nhận biết :

Sau các trạng từ chỉ thời gian : now,at the moment, at present , right now

Trong câu có các từ : Look! Listen! Keep silent! Be quiet! Be careful!

-Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

Now

Right now

At present

At the moment

Look!

Listen!

Keep quiet!

Be quiet!

Hurry up!

Chúc bạn học tốt!

phuong thao
Xem chi tiết
Linh
8 tháng 2 2018 lúc 21:15

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

Khẳng định:S + V_S/ES + OPhủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +ONghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + OPhủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + ONghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + OPhủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + ONghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:

Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

3,Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + OPhủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + ONghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
Nhân Thiện Hoàng
8 tháng 2 2018 lúc 21:11

xem tre mang

where is perry
8 tháng 2 2018 lúc 21:16

thì hiện tại đơn thường có những từ như là : every + time , các từ chỉ mức đọ như often ,sometimes ....

thì hiện tại tiếp diễn thì trong câu có những từ :now ,at present , at the moment ...và còn những từ hiệt lệnh VD

Look!he 's singing

tương lai đơn thường có các mệnh đề : next + time , year , month...và còn 

 động từ chỉ quan điểm như:

          Think / suppose / believe (nghĩ là, cho là)

          Perhaps / probably (có lẽ, có thể)

Nhi Nguyễn
Xem chi tiết
Khinh Yên
8 tháng 12 2021 lúc 8:49

Bạn tham khảo nhe :

Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous) | Anhngumshoa.com

Minh Hồng
8 tháng 12 2021 lúc 8:50

Tham khảo

Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous) | Anhngumshoa.com

Tô Hà Thu
8 tháng 12 2021 lúc 8:50

HTTD:

S + am/is/are + Ving

Dấu hiệu : now , at the moment ,...

....
Xem chi tiết
....
Xem chi tiết
....
27 tháng 8 2021 lúc 9:18

Nhanh lên mik cần gấp

Khinh Yên
27 tháng 8 2021 lúc 9:20

Tham khảo

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present perfect continuous: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập có đáp án - ielts-fighter.com

Thì tương lai hoàn thành - Công thức, cách dùng và bài tập

Nguyễn Hoài Đức CTVVIP
27 tháng 8 2021 lúc 9:23

Link tải tài liệuCÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM