Bài 3: Rút gọn biểu thức: a) A = sin6x + 3sin4x.cos2x + 3sin2x.cos4x + cos6x b) B = (1 + cosα)(1 – cosα) – sin2α
a) (b-c)-(b+a-c)
= b-c-b-a+c
= (b-b)-(c-c)+a
= 0 - 0 +a
= a
b) (a-b)-(-b+a-c)
=a-b-b-a+c
=(a-a)-(b-b)+c
=0 - 0 +c
=c
c) (a+b)-(a-b)+(a-c)-(a+c)
= a+b- a+b +a-c - a-c
= 0 + 0
=0
(chắc vậy)
B1:Cho biểu thức A = ( -a + b - c) - ( -a -b -c)
a ;Rút gọn A b ;Tình giá trị biểu thức A khi a = 1 ; b= - 1 ; c= - 2
B2 Cho biểu thức A = ( -m +n - p) - ( -m -n -p)
a ;Rút gọn A b ;Tình giá trị biểu thức A khi a = 1 ; b= - 1 ; c= - 2
B3; Cho biểu thức A = (-2a + 3b - 4c) - (-2a - 3b - 4c)
a ;Rút gọn A b ;Tình giá trị biểu thức A khi a = 2012 ; b= - 1 ; c= - 2013
bài 1 : a +b , rút gọn và tính
(-a+b-c)-(a-b-c)= -a+b -c-a+b+c= -2a+2b= -2.1+2.-1=-2+-2 = -4
Rút gọn biểu thức
a,A=|x-2,5|+|x-1,7|
b, B=|x+1/5|-|x-2,5|
Đề bài chỉ có thế thôi
Bài 1: Rút gọn biểu thức sau:
A/ (x+3).(x^2-3x+9) -(54+x^3)
B/ (2x+y).(4x^2-2xy+y^2)-(2x-y).(4x^2+2xy+y^2)
C/ (2x-1)^2- (2x+2)^2
D/ (a+b)^3 - 3ab.(a+b)
Bài 2: tìm x, biết
A/ x^2-2x +1=25
B/ x^3 -3x^2= -3x+1
Bài 3 chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau luôn dương với mọi giá trị của biến
A/ A= 4x^2+4x+2
B/ B= 2x^2-2x+1
bài 1 : a. x^3 +27 -54-x^3 =-27
b. 8x^3 +y^3 -8x^3 +y^3 =2y^3
c. (2x-1+2x+2)(2x-1-2x-2)=(4x+1).(-3)=-12x-3
d. a^3 +b^3 +3ab(a+b) -3ab(a+b)=a^3+b^3
A=(4x^2 +4x+1 )+1
A=(2x+1)^2 +1 >0
B=(x^2 -2x+1 )+x^2
B=(x-1)^2 +x^2 >0
Cho hai biểu thức: và với
a) Tính giá trị của B biết x = -1
b) Rút gọn biểu thức A
c) Đặt . Tìm x Z sao cho P nhận giá trị nguyên
Bài 1: Cho phân thức: \(\frac{3x^2+6x+12}{x^3-8}\)
Tìm điều kiện của x để phân thức được xác địnhRút gọn phân thức Tính giá trị của phân thức sau khi thu gọn với x = \(\frac{4001}{2000}\) Bài 2: Cho biểu thức sau:
A = \(\left(\frac{1}{x-1}-\frac{x}{1-x^3}.\frac{x^2+x+1}{x+1}\right):\frac{2x+1}{x^2+2x+1}\)
cho biểu thức A=\(\frac{a^3+2a^2-1}{a^3+2a^2+2a+1}\)
a) Rút gọn biểu thức
b) Chững minh rằng nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được của câu a, là một phân số tối giản.
A = ( x - 1 )( x + 1) + ( x + 2 ) ( x^2 + 2x + 4 ) - x ( x^2 + x + 2 )
a. Rút gọn biểu thức
b. Tính giá trị biểu thức A tại x = 1/2
a) \(A=\left(x-1\right).\left(x+1\right)+\left(x+2\right).\left(x^2+2x+4\right)-x.\left(x^2+x+2\right)\)
\(=x^2-1+x^3+2x^2+4x+2x^2+4x+8-x^3-x^2-2x\)
\(=\left(x^3-x^3\right)+\left(x^2+2x^2+2x^2-x^2\right)+\left(4x+4x-2x\right)+\left(-1+8\right)\)
\(=4x^2+6x+7\)
b) Thay vào ta được
\(A=4.\left(\frac{1}{2}\right)^2+6.\frac{1}{2}+7=1+3+7=11\)
Cho biểu thức A=\(\frac{a^3+2a^2-1}{a^3+2a^2+2a+1}\)
a, rút gọn biểu thức
b, chứng minh rằng nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm đc của câu a, là 1 phân số tối giản
Tớ thiếu chỗ : Gọi ƯCLN ( a2+a-1; a2+a+1 ) là d
a ) Ta có \(A=\frac{a^3+2a^2-1}{a^3+2a^2+2a+1}=\frac{\left(a+1\right)\left(a^2+a-1\right)}{\left(a+1\right)\left(a^2+a+1\right)}=\frac{a^2+a-1}{a^2+a+1}\)
Điều kiện đúng A ≠ - 1
b ) Gọi ƯCLN ( a2+a-1; a2+a+1 )
Vì a2 + a + 1 = a ( a + 1 ) - 1 là số lẻ nên d là số lẻ
Mặt khác , 2 = [ ( a2+a+1 ) - ( a2+a-1 ) ] ⋮ d
Nên d = 1 tức là a2+a+1 và a2+a-1 là nguyên tố cùng nhau
⇒ Biểu thức A là phân số tối giản