câu ca dao bắt đầu bằng bảng chữ cái : a, ă, â, b, c,...
Giải mật mã này nha ai nhanh cho 10 tick:
Hàng 1 :13;9;24
Hàng 2:4;1;16
Hàng 3:16;11;1
Gợi ý là bảng chữ cái tv a;ă;â... bạn nha
Câu trả lời là:Kết bạn nha.mik hỏi zậy em ai kb vs mik ko ấy mà
Chữ Â nằm ở hàng nào cột mấy.
Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă
Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Â Ă Ă Â Ă
Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă
Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă Ă
Viết một câu thơ có : a) chữ cái bắt đầu là “l” b) chữ cái bắt đầu là “c”
a) Luôn luôn học giỏi hát hay
Sau này khôn lớn ta luôn khôn người.
b) Cái cò lặn lội bờ ao
Hỏi xem đã có ngôi sao trên trời .
A)Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau B)Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
Bài làm
a) Lời đường thốt lột đưa qua
Lời đường cát mỡ gà đưa lại.
c) Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
# Học tốt #
Trò chơi ô chữ :
Dựa vào phần gợi ý để tìm đáp án thích hợp.
a) Có thể điền từ nào vào các ô trống theo hàng ngang?
- Dòng 1: Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P)
- Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L)
- Dòng 3 : Đồ mặc có 2 ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q)
- Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập đọc em đã học. (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T)
- Dòng 5 : Vật dùng để ghi lại chữ viết trên giấy (có 3 chữ cái. Bắt đầu bằng chữ B)
- Dòng 6 : Thứ ngắt trên cây, thường dùng để tặng nhau hoặc trang trí (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H)
- Dòng 7 : Tên ngày trong tuần, sau ngày thứ ba (có 2 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T)
- Dòng 8 : Nơi thợ làm việc (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ X)
- Dòng 9 : Trái nghĩa với trắng (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Đ)
- Dòng 10 : Đồ vật dùng để ngồi (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ G)
b. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc:
b. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc: PHẦN THƯỞNG
Trò chơi ô chữ
Điền từ vào các ô trống theo hàng ngang :
Dòng 1 : Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P)
Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L).
Dòng 3 : Đồ mặc có hai ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q).
Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập đọc em đã học (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T).
Dòng 5 : Vật dùng để viết chữ trên giấy (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ B).
Dòng 6 : Thứ ngắt từ trên cây, thưòng dùng để tặng nhau hoặc trang trí (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H).
Dòng 7 : Tên ngày trong tuần, sau ngày thứ ba (có 2 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T).
Dòng 8 : Nơi thợ làm việc (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ X).
Dòng 9 : Trái nghĩa với trắng (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Đ).
Dòng 10 : Đồ vật dùng để ngồi (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ G).
Xem lại bảng quy tắc gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư và đ theo kiểu telex. Hãy phát biểu nhận xét của em.
- Cách gõ này nhanh chóng, thuận tiện và đơn giản.
- Ví dụ: khi gõ chữ â, ta gõ liên tiếp aa một cách thuận tiện và nhanh chóng.
Xem lại bảng quy tắc gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư và đ theo kiểu telex. Hãy phát biểu nhận xét của em.
- Cách gõ này nhanh chóng, thuận tiện và đơn giản.
- Ví dụ: khi gõ chữ â, ta gõ liên tiếp aa một cách thuận tiện và nhanh chóng.
Xem lại bảng quy tắc gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư và đ theo kiểu Vni. Hãy phát biểu nhận xét của em.
- Cách gõ theo kiểu Vni bất tiện hơn kiểu Telex.
- Ví dụ khi gõ chữ A, ta phải gõ a và 6, bất tiện hơn khi gõ liên tiếp aa.
Xem lại bảng quy tắc gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư và đ theo kiểu Vni. Hãy phát biểu nhận xét của em.
- Cách gõ theo kiểu Vni bất tiện hơn kiểu Telex.
- Ví dụ khi gõ chữ A, ta phải gõ a và 6, bất tiện hơn khi gõ liên tiếp aa.