2)Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55 %, để có 0,5 mol axit sunfuric thì cần lấy một lượng dung dịch axit sunfuric là ?
GẤP Ạ..
1)Khi đốt 5 gam một mẫu thép trong khí ôxi thì thu được 0,1 gam khí CO2. Vậy % cacbon có chứa trong thép là:
2Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55 %, để có 0,5 mol axit sunfuric thì cần lấy một lượng dung dịch axit sunfuric là:)
EM CẦN GẤP Ạ..
1)Khi đốt 5 gam một mẫu thép trong khí ôxi thì thu được 0,1 gam khí CO2. Vậy % cacbon có chứa trong thép là:
2Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55 %, để có 0,5 mol axit sunfuric thì cần lấy một lượng dung dịch axit sunfuric là
EM CẦN GẤP Ạ..
1)Khi đốt 5 gam một mẫu thép trong khí ôxi thì thu được 0,1 gam khí CO2. Vậy % cacbon có chứa trong thép là:
2Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55 %, để có 0,5 mol axit sunfuric thì cần lấy một lượng dung dịch axit sunfuric là
EM CẦN GẤP Ạ..
1)Khi đốt 5 gam một mẫu thép trong khí ôxi thì thu được 0,1 gam khí CO2. Vậy % cacbon có chứa trong thép là:
2Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55 %, để có 0,5 mol axit sunfuric thì cần lấy một lượng dung dịch axit sunfuric là
mik làm câu a) trong máy tính nên bạn thông cảm giúp mik ạ !
Pha loãng 2,0 ml mẫu axit sunfuric để được 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng. Để trung hòa hết 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng này cần 24 ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Hãy tính nồng độ mol của mẫu axit sufuric ban đầu.
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,024.0,1=0,0024\left(mol\right)\)
=> \(CM_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{0,0024}{0,002}=1,2M\)
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)
Trung hòa 200g dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng dung dịch axit sunfuric nồng độ 20%. Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+H2O
0,5-------0,25
m NaOH=20g
=>n NaOH=20\40=0,5 mol
=>m H2SO4=0,25.98=24,5g
=>m dd H2SO4=122,5g
Câu 5: Em hãy nêu cách pha chế axit sunfuric đặc thành axit sunfuric loãng.
Câu 6: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 1600ml dung dịch axit sunfuric loãng.
a/ Tìm khối lượng nhôm sunfat tạo thành.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric loãng..
c/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc.
Câu 5 :
Phương pháp : Cho từ từ dung dịch $H_2SO_4$ đặc vào nước. Tuyệt đối không làm ngược lại do gây nguy hiểm.
Câu 6 :
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$b) n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.342 = 34,2(gam)$
c)$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$1600\ ml = 1,6\ lít$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,3}{1,6} = 0,1875M$
d) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
Câu 5: Bn có thể vào xem SGK lớp 9 nhé
Câu 6:
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 1600ml = 1,6 lít
=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{1,6}=0,1875M\)
c. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g