Tìm một số biết rằng số đố cộng với 14 thì bằng 58
Tìm một số biết rằng, lấy số đó trừ đi 34 thì bằng 43 cộng với 58. Số cần tìm là:
A. 101
B. 135
C. 67
D. 91
Tìm một số có hai chữ số biết rằng số đó cộng với tổng của các chữ số của nó thì bằng 58
Gọi số đó là \(\overline{ab}\)(0<a<10; b<10)
Vì 58-9-9=40 nên số đó có dạng \(\overline{4b}\)hoặc \(\overline{5b}\)
Nếu số đó có dạng \(\overline{4b}\)\(\Rightarrow\overline{4b}+4+b=58\)
\(40+b+4+b=58\)
\(44+2b=58\)
\(2b=58-44\)
\(2b=14\)
\(b=14:2\)
\(b=7\)
-> \(\overline{ab}=47\)
Nếu \(\overline{ab}\)có dạng 5b\(\Rightarrow\overline{5b}+5+b=58\)
\(50+b+5+b=58\)
\(55+2b=58\)
\(2b=58-55\)
\(2b=3\)
Vì 3 không chia hết cho 2 nên ta không tìm được b thoả mãn trong trường hợp này
Vậy, số đó là 47
Thử lại: 47+4+7=58 (đúng)
Tìm một số biết số đó cộng với 35 thì bằng 58
số đó là: 58 - 38 = 20
- Gọi số đó là `x`
- Ta có : `x + 35 = 58`
`=> x = 58 - 35`
`=> x = 23`
- Vậy số phải tìm là `23`
Tìm phân số tối giản a/b biết rằng lấy tử cộng với 6,lấy mẫu cộng với 14 thì được một phân số bằng 3/7
a/b thì cũng =3/7 thôi
Tìm phân số tối giản a/b biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì được một phân số bằng 3/7
Gọi phân số phải tìm là \(\frac{a}{b}\)Theo đề bài, ta có:
\(\frac{a+6}{b+14}=\frac{3}{7}\)
<=> 3.(b+14) = 7.(a+6)
<=> 3b + 42 = 7a + 42
<=> 3b = 7a
=> 3 = 7a : b
=> 3 : 7 = a : b
=> \(\frac{3}{7}=\frac{a}{b}\)
=> Phân số phải tìm là \(\frac{3}{7}\)
Tìm phân số tối giản a b biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì ta được phân số bằng 3 7 .
A. 4 5
B. 7 3
C. 3 7
D. − 3 7
Đáp án cần chọn là: C
a + 6 b + 14 = 3 7 7. ( a + 6 ) = 3. ( b + 14 ) 7 a + 42 = 3 b + 42 7 a = 3 b a b = 3 7
Số trung bình cộng của hai số bằng 40. Biết rằng một trong hai số đó bằng 58. Tìm số kia?
tổng 2 số là 40x2=80
số kia là:80-58=22
Tổng 2 số: \(40\times2=80\)
Số kia là:\(80-58=22\)
Số trung bình cộng của hai số bằng 40. Biết rằng một trong hai số đó bằng 58. Tìm số kia?
tổng hai số là :
40x2=80
Số kia là :
80-58=22
ĐS:22
Tổng 2 số là:
40 x 2 = 80
Số còn lại là:
80 - 58 = 22
tìm phân số có mẫu số bằng 13, biết rằng khi cộng tử với 14, nhân mẫu số với 3 thì giá trị của phân số đó ko thay đổi
Gọi phân số đó là \(\frac{a}{13}\)
Ta có \(\frac{a+14}{13\times3}=\frac{a}{13}\)
\(\frac{a+14}{39}=\frac{a}{13}\)
13 x (a + 14) = 39 x a
13 x a + 182 = 39 x a
39 x a - 13 x a = 182
26 x a = 182
a = 7
Vậy phân số đó là \(\frac{7}{13}\)
Khi nhân mẫu cho 3 thì thì mẫu số mới là:13*4=52
Vậy nếu ta cộng thêm vào 14 và đồng thời vì mẫu số nhân 3 thì tử nhân 3 nên tử số là:14*4=56
Đáp số:56/52