Xây dựng công thức dâng lên (hạ xuống) của cột chất lỏng trong ống mao dẫn biết:
- Xích ma: hệ số căng mặt ngoài chất lỏng
- D: khối lượng riêng chất lỏng
- R: bán kính trong ống mao dẫn
Gọi σ là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, d là đường kính bên trong của ống mao dẫn, D là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường. Công thức tính độ dâng (hay hạ) của mực chất lỏng trong ống mao dẫn so với mực chất lỏng bên ngoài là:
A. h = σ 4 D g d .
B. h = 4 σ D g d .
C. h = σ 4 D g d .
D. h = 4 σ 2 D g d .
Gọi σ là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, d là đường kính bên trong của ống mao dẫn, D là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường. Công thức tính độ dâng (hay hạ) của mực chất lỏng trong ống mao dẫn so với mực chất lỏng bên ngoài là:
A. h = σ 4 D g d .
B. h = 4 σ D g d .
C. h = σ 4 D g d .
D. h = 4 σ 2 D g d .
Gọi σ là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, d là đường kính bên trong của ống mao dẫn, D là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường. Công thức tính độ dâng (hay hạ) của mực chất lỏng trong ống mao dẫn so với mực chất lỏng bên ngoài là:
A. h = α 4 D g d
B. h = 4 α D g d
C. h = α 4 D g d
D. h = 4 α 2 D g d
Gọi σ là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, d là đường kính bên trong của ống mao dẫn, ρ là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường. Công thức tính độ dâng (hay hạ) của mực chất lỏng trong ống mao dẫn so với mực chất lỏng bên ngoài là:
Đáp án: B
Công thức tính độ cao chất lỏng dâng lên trong ống mao dẫn:
Trong đó:
σ là hệ số căng bề mặt của chất lỏng (N/m);
p là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3);
d là đường kính bên trong của ống (m);
g là gia tốc trọng trường (m/s2).
Trong một ống mao dẫn đường kính 0,5mm mực chất lỏng dâng lên 11mm. Tìm khối lượng riêng của chất lỏng này. Biết hệ số căng bề mặt của nó là 0,022N/m.
A. ρ = 1360 k g / m 3
B. ρ = 1360 k g / m 3
C. ρ = 1360 k g / m 3
D. ρ = 1600 k g / m 3
Ta có: độ dâng lên của chất lỏng trong ống: h = 4 σ ρ g d
Ta suy ra, khối lượng riêng của chất lỏng: h = 4 σ ρ g d = 4 . 0 , 022 11 . 10 - 3 . 10 . 0 , 5 . 10 - 3 = 1600 k g / m 3
Đáp án: D
Biểu thức nào sau đây đúng tính độ dâng (hay hạ)của mực chất lỏng trong ống mao dẫn:
A. h = σ 4 ρ g d
B. h = 4 σ ρ g d
C. h = σ 4 ρ g d
D. h = 4 σ 2 ρ g d
Độ dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng trong ống mao dẫn: h = 4 σ ρ g d
Trong đó:
+ σ: hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng
+ ρ: khối lượng riêng của chất lỏng
+ g: gia tốc trọng trường
+ d: đường kính trong của ống
Trong trường hợp dính ướt thì h là độ dâng lên, còn trong trường hợp không dính ướt thì h là độ hạ xuống.
Đáp án: B
Trong trường hợp nào độ dâng lên của chất lỏng trong ống mao dẫn tăng?
A. Gia tốc trọng trường tăng.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng tăng.
C. Tăng đường kính trong của ống mao dẫn.
D. Giảm đường kính trong của ống mao dẫn.
Đáp án: D
Công thức tính độ cao chất lỏng dâng lên trong ống mao dẫn: h = 4 σ ρ g d
Trong đó:
σ là hệ số căng bề mặt của chất lỏng (N/m);
plà khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3);
d là đường kính bên trong của ống (m);
g là gia tốc trọng trường (m/s2).
→ d giảm thì h tăng
Trong trường hợp nào độ dâng lên của chất lỏng trong ống mao dẫn tăng?
A. Gia tốc trọng trường tăng
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng tăng
C. Tăng đường kính trong của ống mao dẫn
D. Giảm đường kính trong của ống mao dẫn
Ta có: Độ dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng trong ống mao dẫn: h = 4 σ ρ g d
=>Để độ dâng lên của chất lỏng trong ống mao dẫn tăng, ta có thể giảm đường kính trong của ống mao dẫn.
Đáp án: D
Chọn đáp án đúng. Mức chất lỏng trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống phụ thuộc vào:
A. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng
B. đường kính trong của ống và tính chất của thành ống
C. tính chất của chất lỏng và của thành ống
D. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng và của thành ống
Đáp án: D
Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mức chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính trong rất nhỏ, trong các vách hẹp, các vật xốp… so với mực chất lỏng ở ngoài.
Công thức tính độ cao chất lỏng dâng lên trong ống mao dẫn: h = 4 σ ρ g d
Trong đó:
σ là hệ số căng bề mặt của chất lỏng (N/m);
p là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3);
d là đường kính bên trong của ống (m);
g là gia tốc trọng trường (m/s2).