1.cho 150g dd H2S 3.4% tác dụng với 250ml dd NaOH 1M. tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
2.đốt cháy hoàn toàn 8096 lít H2S, dẫn khí SO2 thoát ra vào 50ml dd NaOH 25%( d=1.28g/ml) thu được muối gì? tính nồng độ các chất sau phản ứng
1.cho 150g dd so2, 3.4% td với 250 ml dd NaOH 1M. tính khối lượng muối tạo thành spu
2.cho khí sinh ra khi đổ 10g FeS vào 16,6 ml dd HCl 20% (D=1,1g/ml) td với khí oxi dư thu được khí X và hơi nước. Cho khí X đi vào 500ml dd NaOH 0,1M. Xác định tên và nồng độ mol của muối được tạo thành trong dd
1. Số mol SO2 và NaOH lần lượt là 150.3,4%:64=51/640 (mol) và 0,25.1=0,25 (mol).
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}\approx3,127>2\) \(\Rightarrow\) Muối thu được chỉ có Na2SO3 (51/640 mol) có khối lượng là 51/640.126=3213/320 (g).
2. FeS + 2HCl (913/9125 mol) \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S\(\uparrow\) (913/18250 mol).
2H2S (913/18250 mol) + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO2\(\uparrow\) (913/18250 mol) + 2H2O.
Số mol FeS, HCl và NaOH lần lượt là 10:88=5/44 (mol), (20%.1,1.16,6:100%):36,5=913/9125 (mol) và 0,5.0,1=0,05 (mol).
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}\approx0,9995< 1\) \(\Rightarrow\) Muối thu được chỉ là natri hiđrosunfit hay natri bisunfit (NaHSO3 0,05 mol) có nồng độ mol là 0,05/0,5=0,1 (mol/l).
Cho 3,36 lít khí H2S (đktc) phản ứng hoàn toàn với 250 ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối khan sinh ra
\(n_{NaOH}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\\ n_{H_2S}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,25}{0,15}=\dfrac{5}{3}\rightarrow\) Tạo cả 2 muối
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(\text{tạo muối trung hoà}\right)}=a\left(mol\right)\\n_{NaOH\left(\text{tạo muối axit}\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
2NaOH + H2S ---> Na2S + 2H2O
a \(\dfrac{a}{2}\) \(\dfrac{a}{2}\)
NaOH + H2S ---> NaHS + H2O
b b b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\\dfrac{a}{2}+b=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{muối}=\dfrac{0,2}{2}.78+0,05.56=10,6\left(g\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 6,8g H2S vào 250ml dd NaOH 1M tính khối lượng sau phản ứng tạo Thành
$n_{H_2S} = \dfrac{6,8}{34} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = 0,25.1 = 0,25(mol)$
\(1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25< 2\) nên muối tạo thành gồm : $NaHS(a/ mol) ; Na_2S(y/ mol)$
$NaOH + H_2S \to NaHS + H_2O$
$2NaOH + H_2S \to Na_2S + 2H_2O$
Ta có :
$n_{NaOH} = a + 2b = 0,25$
$n_{H_2S} = a + b = 0,2$
Suy ra : a = 0,15 ; b = 0,05
$m_{NaHS} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{Na_2S} = 0,05.78 = 3,9(gam)$
Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc) vào 250ml dd NaOH 2M. Viết ptpư và tính khối lượng muối tạo thành
\(n_{H_2S}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25\) => Tạo cả 2 muối Na2S và NaHS
PTHH:
2NaOH + H2S ---> Na2S + 2H2O
0,5------->0,25------>0,25
Na2S + H2S ---> 2NaHS
0,15<--0,15----->0,3
=> mmuối = 0,3.56 + (0,25 - 0,15).78 = 24,6 (g)
Cho 2,24 l khí H2S tác dụng với 300 ml dd NAOH 0,5M Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
\(n_{H_2S}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.3\cdot0.5=0.15\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0.15}{0.1}=1.5\)
\(\rightarrow\text{Phản ứng tạo ra 2 muối}\)
\(n_{Na_2S}=a\left(mol\right),n_{NaHS}=b\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0.15\\a+b=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.05\\b=0.05\end{matrix}\right.\)
\(m_{\text{Muối}}=0.05\cdot78+0.05\cdot56=6.7\left(g\right)\)
hấp thụ hết 3,36 lít SO2 (đkc) vào đ NaOH thu được dd X chứa 2 muối. thêm Br2 dư vào dd X phản ứng xong thu được dd Y. cho dd Y tác dụng với lượng dư dd BaOH)2. khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là :
baif1: số ml dd NaOH 1M trộn lẫn với 50ml dd H3PO4 1M để thu được muối trung hòa là
bài 2: cho 142g P2O5 vào 500g dd H3PO4 23,72% được dd A. Nồng đọ H3PO4 trong dung dịch A là bao nhiêu
bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dd NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. giá trị m là
bài 4 cho 14,2g P2O5 vào 200g dd NaOH 8% thu được dd A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
bài 1
nH3PO4 = 0,05
3NaOH + H3PO4 => Na3PO4 +3 H2O
0,15 <-------0,05
=> V NaOH = 0,15/1=0,15l - 150ml
bài 2
coi P2O5 là dd
=> trong P2O5 C% H3PO4 = \(\frac{98.2}{142}\) = 138%
142 138 X- 23,72
X
500 23,72 138- X
=> \(\frac{X-23,72}{138-X}\) = \(\frac{142}{500}\) => X = 49%
Đun nóng hỗn hợp hai este đơn chức với dd NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu trên thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Cho hỗn hợp hai muối trên tác dụng với dd H2SO4 vừa đủ được hỗn hợp hai axit cacboxylic. Cho từ từ 50ml dd NaHCO3 0,5M vào cốc đựng 1,04 gam hỗn hợp hai axit thu được ở trên, sau phản ứng cần phải dùng 10ml dd HCl 1M mới tác dụng vừa hết với lượng NaHCO3 dư. Xác định công thức cấu tạo của hai este có trong hỗn hợp đầu. Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi este thu được không quá 5mol CO2.
cho ddhcl 7,3% tác dụng vừa đủ với 200g dd naoh 8% a)tính khối lượng dd HCl đã dùng b) tính C% của dd muối sau phản ứng c) Nếu khối lượng NaOH ở trên tác dụng với 6,72 lít KHÍ SO2 . Tính khối lượng thu được
\(m_{NaOH}=\dfrac{200\cdot8}{100}=16\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4mol\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,4 0,4 0,4 0,4
a)\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3}\cdot100=200\left(g\right)\)
b)\(m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,4\cdot18=7,2\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=200+200-7,2=392,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{23,4}{392,8}\cdot100=5,96\%\)
c) \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,4 0,3 0,3 0,3
\(m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)