Cho phương trình điện li : HCl→ H+ + Cl- , nếu bỏ qua sự phân li của nước, thì trong dung dịch HCl
chứa những ion và phân tử nào sau đây?
A. H + , Cl- , HCl, H2O.
B. H + , Cl- , H2O.
C. H + , Cl- , HCl.
D. H + , Cl- , OH- .
Câu 2: Cho H (Z=1), K (Z=19) và Cl (Z=17)
a. Xác định loại liên kết hóa học trong phân tử HCl, KCl .
Biết độ âm điện của H=2,2; K=0,82; Cl=3,16
b. Viết sơ đồ hình thành phân tử HCl và KCl
c. Xác định cộng hóa trị trong hợp chất HCl và điện hóa trị trong hợp chất KCl
Cho độ âm điện Cs: 0,79; Ba: 0,89; H: 2,2; Cl: 3,16; S: 2,58; N: 3,04; O: 3,44 để xét sự phân cực của liên kết trong ptử các chất sau: NH3, H2S, H2O, CsCl. Chất nào trong các chất trên có liên kết ion?
A. NH3
B. H2O.
C. CsCl.
D. H2S
Chọn đáp án và giải thích cách làm giúp em ạ !!! Em cảm ơn
Trong dung dịch axit sunfuhiric H2S (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử và ion nào?
A. H+, HS-, S2-, H2S, H2O B. H+, HS-, S2-
C. H+, S2-, H2S D. H+, HS-, S2-, H2S
2. Các ion nào sau không thể cùng t ồn tại trong một dung dịch?
A. Ba2+, Al3+, Cl-, NO3- C. Ca2+, Mg2+, OH-, Cl-
B. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-. D. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl-
Chất nào sau đây là chất không điện li
A. C2H5OH B. KHCO3 C. CH3COOH D. Al(OH)3
Trộn 150ml dung dịch KOH 0,21 M với 150ml dung dịch Ba(OH)2 0,18 M được dung dịch A, nồng độ ion OH− trong dung dịch A là
A. 0,39 A. 0,285 C. 0,195 D. 0,57
Dung dịch có pH=11 thì nồng độ ion OH-
A. 10-12 M | B. 0,001M | C. 0,01M | D. 10-11 M |
Cho dung dịch H2S vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa?
A. ZnCl2 | B. FeCl2 | C. NaCl | D. | CuCl2 |
Trộn 120ml dung dịch HCl 0,36M với 80ml dung dịch H2SO4 0,24M thu được dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là
A. 0,17 B. 0,28 C. 0,39 D. 0,51
Một dung dịch chứa 0,015 mol Al3+ , 0,025 mol Na+ , 0,018 mol NO3- và x mol SO42- . Khối lượng chất tan trong dung dịch là
| A. 7,088 g |
| B. 4,592 g | C. 4,662 g |
| D. 4,208 g |
Một dung dịch có n ồng độ ion H+ bằng 0,002 M thì pH của dung dịch là giá tr ị nào sau đây?
| A. 2,6 |
| B. 3 | C. 2,5 |
| D. 2,7 |
Trong các axit dưới đây axít nào là axít đa nấc
A. HNO3 B. H2CO3 C. HCl D. CH3COOH
11. Dung dịch A chứa các ion: Mg2+ (0,2 mol), NH4 | + (0,35 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung | |
dịch A thu được 44,975 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là |
| |
A. 0,2 và 0,3 B. 0,15 và 0,2 C. 0,27 và 0,35 D. 0,17 và 0,29.
Những ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? Vì sao?
(1) Na+, H+, CO32-, Cl-
(2) Fe2+, Cl-, SO42-, Ba2+
(3) Na+, OH-, HN4+, Cl-
(4) Zn2+, Ag+, NO3-, F-
Các phương trình điện li nào viết sai? Giải thích.
1/ \(H_2SO_4\rightarrow2H^++SO_4^{2-}\)
2/ \(LiF\rightarrow Li^++F^-\)
3/ \(H_3BO_3\rightarrow3H^++BO^{3-}_3\)
4/ \(HCl\rightarrow H^++Cl^-\)
5/ \(LiOH\rightarrow H^++LiO^-\)
6/ \(C_2H_5OH\rightarrow H^++C_2H_5O^-\)
7/ \(Al\left(OH\right)_3\rightarrow H^++AlO^-_2+H_2O\)
8/ \(Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al^{3+}+3OH^-\)
9/ \(Na_3PO_4\rightarrow Na^{3+}+PO_4^{3-}\)
10/ \(CaF_2\rightarrow Ca^{2+}+F^{2-}\)
11/ \(H_2O\rightarrow H^++OH^-\)
12/ \(NH_3+H_2O\rightarrow NH_4^++OH^-\)
13/ \(NaOH\rightarrow H^++NaO^-\)
14/ \(CH_4\rightarrow4H^++C^{4-}\)
Các phương trình điện li viết sai là:
5/ \(LiOH\rightarrow H^++LiO^-\) sai vì LiOH là một bazơ, không phải là axit.
Viết đúng: \(LiOH\rightarrow Li^++OH^-\)
6/ \(C_2H_5OH\rightarrow H^++C_2H_5O^-\) tuy phân tử etanol gồm 1 nguyên tử hiđro liên kết với gốc etoxit \(\left(C_2H_5O^-\right)\) nhưng sai vì ancol etylic không có khả năng phân li ra ion.
9/ \(Na_3PO_4\rightarrow Na^{3+}+PO_4^{3-}\) sai vì không tồn tại ion Na3+ mà phải là 3 ion Na+.
Viết đúng: \(Na_3PO_4\rightarrow3Na^++PO_4^{3-}\)
10/ \(CaF_2\rightarrow Ca^{2+}+F^{2-}\) sai vì không tồn tại ion F2- mà phải là 2 ion F-.
Viết đúng: \(CaF_2\rightarrow Ca^{2+}+2F^-\)
13/ \(NaOH\rightarrow H^++NaO^-\) sai vì NaOH là một bazơ, không phải là axit.
Viết đúng: \(NaOH\rightarrow Na^++OH^-\)
14/ \(CH_4\rightarrow4H^++C^{4-}\) sai vì khí metan không có khả năng phân li ra ion.
Với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+ ] = 0,10M
B. [H+ ] < [CH3COO- ]
C. [H+ ] > [CH3COO- ]
D. [H+ ] < 0,10M
- Đáp án D
- Do CH3COOH là chất điện li yếu nên trong nước chỉ phân li một phần
CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO-
Vì vậy [H+] < [CH3COO-]= 0,1M
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+ ] = 0,10M ; B. [H+ ] < [NO3- ]
C. [H+ ] < [NO3-] ; D. [H+ ] < 0,10M
- Đáp án A
- Do HNO3 là chất điện li mạnh nên nó phân li hoàn toàn trong dung dịch
HNO3 → H+ + NO3-
0,1 0,1 0,1 (M)
⇒ [H+ ] = [NO3- ] = 0,1M
Dung dịch chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch ban đầu?
A. K2CO3.
B. NaOH.
C. Na2SO4.
D. AgNO3.
Đáp án A
Dùng dung dịch K2CO3 để loại bỏ hết tất cả các ion ra khỏi dung dịch ban đầu:
Cho 2 dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. Dung dịch HCl có pH = x, dung dịch CH3COOH có pH = y. Bỏ qua sự điện li của nước, các dung dịch ở cùng nhiệt độ phòng. Biết ở nhiệt độ phòng, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li ra ion. Mối liên hệ của x và y là:
A. x = y - 2
B. y = x – 2
C. x = 2y
D. y = 2x
Không mất tính tổng quát, ta đặt:
Vì HCl là chất điện li mạnh nên ta có phương trình điện li như sau:
Vì CH3COOH là chất điện li yếu nên ta có phương trình điện li như sau
Xét cân bằng điện li: CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
Nồng độ ban đầu: aM 0
Nồng độ phân li: 0,01a M → 0,01a M
Nồng độ cân bằng: 0,99a M 0,01a M
Ta có
Đáp án A.