Ngữ văn 8 bài Thuế máu
Trong phần chiến tranh và người bản xứ tác giả đã gọi cuộc chiến tranh do đế quốc khởi sướng bằng giọng điệu nào. Lấy đẫn chứng minh hoạ
Hãy chỉ ra các yếu tố biểu cảm trong phần I - Chiến tranh và người bản xứ (ở văn bản Thuế máu) và cho biết tác giả đã sử dụng những biện pháp gì để biểu cảm? Tác dụng biểu cảm đó là gì?
Những yếu tố biểu cảm trong phần I - Chiến tranh và "Người bản xứ" được thể hiện trong hệ thống các từ ngữ đối lập nhau, hoặc mang tính chất mỉa mai, châm biếm.
Những yếu tố biểu cảm trong " Chiến tranh và người bản xứ" ( Thuế máu) được thể hiện trong hệ thống các từ ngữ đối lập hoặc mang tính chất mỉa mai châm biếm.
+ Những tên da đen bẩn thỉu, những tên "An-nam-mít" bẩn thỉu >< những đứa con yêu và những người bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do.
+ Chiến tranh vui tươi, vinh dự đột ngột >< đột ngột lìa xa vợ con, phơi thây trên các bãi chiến trường.
+ Cảnh kì diệu của trò biểu diễn khoa học về phóng ngư lôi, >< xuống tận đáy biển để bảo vệ tổ quốc của các loài thủy quái.
+ Bỏ xác tại những miền hoang vu, thơ mộng.
+ Lấy máu mình tưới những vòng nguyệt quế, lấy xương mình chạm nên những chiếc gậy.
+ Khạc ra từng miếng phổi.
- Tác dụng của những từ ngữ này:
+ Giúp người đọc thấy được bản chất lọc lõi, lừa đảo và bộ mặt thâm độc, quỷ quyệt của bọn thực dân Pháp trong việc sử dụng người dân thuộc địa làm bia đỡ đạn cho chúng.
Phân tích mâu thuẫn trào phúng được thể hiện trong phần I. Chiến tranh và “người bản xứ” (Thuế máu – Nguyễn Ái Quốc)
Đáp án
Phân tích mâu thuẫn trào phúng được thể hiện trong phần I. Chiến tranh và “người bản xứ” (Thuế máu – Nguyễn Ái Quốc) (5đ)
- Nhan đề chương: người bản xứ đặt trong dấu ngoặc kép để châm biếm những lời lẽ mị dân giả tạo của bọn thực dân. (0.5đ)
- Tác giả đi sâu vào sự mâu thuẫn, đối lập gay gắt trong thái độ của bọn thực dân khi đối xử với người dân thuộc địa trước và sau khi chiến tranh bùng nổ (HS lấy dẫn chứng) (1đ)
- Thấy được sự thay đổi trong cách đổi xử trên là sự lừa bịp trắng trợn của thực dân Pháp. Chúng không chỉ tàn bạo, độc ác mà còn nham hiểm, xảo quyệt, giả dối. Lời lẽ ngọt ngào “như viên kẹo bọc đường” đã gây nên bao cái chết bi thương của người dân vô tội. (1đ)
- Tác giả tiếp tục phân tích mâu thuẫn khi đối chiếu “cái vinh dự đột ngột ấy” với “cái giá khá đắt” mà người lính bản xứ phải trả. Sự thật là họ trở thành tấm bia đỡ đạn, công cụ sống để phục vụ cho chiến tranh đế quốc, nộp thuế máu cho bọn thực dân. Họ từ biệt vợ con, xa quê hương để bỏ xác phơi thây trên chiến trường. người ở hậu phương cũng bị bắt phục vụ lò lửa chiến tranh rồi số phận cũng không thoát khỏi cái chết => sự căm giận với tội ác của thực dân; thương cảm với số phận bi đát của người dân các nước thuộc địa. (1đ)
- Tổng cộng có bảy mươi vạn người bản xứ đã đặt chân lên đất Pháp; và trong số ấy, tám vạn người không bao giờ còn trông thấy mặt trời trên quê hương đất nước mình nữa. => hồi chuông cảnh tỉnh. (1đ)
- Giọng điệu trào phúng bao trùm, từ ngữ và hình ảnh có sức biểu cảm sâu sắc. Câu hỏi mang ý phản bác, chất vấn, luận tội gay gắt (chả thế sao lại đem nướng họ ở những miền xa xôi ấy) (0.5đ)
→ Áng văn chính luận mẫu mực.
Cụm từ “cuộc chiến tranh vui tươi" mà Nguyễn ái Quốc sử dụng trong đoạn trích thuế máu nói về cuộc chiến tranh nào ?
A. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918)
B. Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
C. Cuộc chiến tranh Pháp - Phổ(đức) (1870 - 1871)
D. Cuộc Chiến tranh mà pháp tiến hành để mở rộng thuộc địa
Chứng minh chương I " Chiến tranh và người bản xứ " trong văn bản " Thuế máu " của Nguyễn Aí Quốc thể hiện sinh động bản chất xảo quyệt của bọn thực dân .
Phân tích bài Thu máu trích B n án ch th c dân Pháp c a Nguy n Ái ế ả ếđộ ự ủ ễQu cố B n án ch th c dân Pháp c a lãnh t cách m ng Nguy n Ái Qu c c vi t b ng ti ng ả ếđộ ự ủ ụ ạ ễ ố đượ ế ằ ếPháp, xu t b n t i Pa-ri n m 1925 và xu t b n l n u tiên Vi t Nam n m 1946. Tác ph m ấ ả ạ ă ấ ả ầ đầ ở ệ ă ẩg m 12 ch ng và ph n ph l c có t a G i thanh niên Vi t Nam, n i dung t cáo và k t án ồ ươ ầ ụ ụ ự đề ử ệ ộ ố ết i ác tày tr i c a ch ngh a th c dân Pháp trên m i l nh v c chính tr , kinh t , v n hóa, xã ộ ờ ủ ủ ĩ ự ọ ĩ ự ***** ế ăh i… ng th i ph n ánh tình c nh t i nh c kh n cùng c a ng i dân nô l các x thu c a ộ đồ ờ ả ả ủ ụ ố ủ ườ ệở ứ ộ địtrên th gi i. T ó, b c u tác gi v ch ra ng l i u tranh cách m ng úng n các ế ớ ừđ ướ đầ ả ạ đườ ố đấ ạ đ đắ đểdân t c t gi i phóng, giành quy n c l p.ộ ự ả ề độ ậ S ra i c a B n án ch th c dân Pháp ã giáng m t òn ti n công quy t li t vào ch ự đờ ủ ả ếđộ ự đ ộ đ ế ế ệ ủngh a th c dân ngay t i sào huy t c a chúng và ch ra con ng cách m ng cùng t ng lai ĩ ự ạ ệ ủ ỉ đườ ạ ươt i sáng cho các dân t c b áp b c.ươ ộ ***** ứ u th k XX, m t s n c l n châu Âu thi nhau xâm chi m thu c a nhi u n i trên th Đầ ế ỉ ộ ố ướ ớ ở ế ộ đị ở ề ơ ếgi i v v t c a c i và nhân l c. Chính sách cai tr c a ch th c dân r t hà kh c, dã man ớ để ơ ệ ủ ả ự ***** ủ ếđộ ự ấ ắnên cu c s ng nhân dân thu c a vô cùng c c kh . Làn sóng cách m ng gi i phóng dân t c ộ ố ộ đị ự ổ ạ ả ộ ởchâu Á, châu Phi dâng lên ngày càng m nh m .ạ ẽ i chi n th gi i l n th nh t (1914 – 1918) mà Nguy n Ái Qu c m a mai g i là cu c chi n Đạ ế ế ớ ầ ứ ấ ễ ố ỉ ọ ộ ếtranh vui t i th c ch t là cu c xung t ác li t gi a các qu c tranh giành nh h ng và ươ ự ấ ộ độ ệ ữ đế ố để ả ưởquy n l i. Nó y nhân dân lao ng các n c t b n và dân chúng nghèo kh thu c a ề ợ đẩ độ ở ướ ư ả ổở ộ địvào lò l a chi n tranh th m kh c.ử ế ả ố B n án ch th c d n Pháp là tác ph m c Nguy n Ái Qu c dành nhi u th i gian và công ả ếđộ ự ậ ẩ đượ ễ ố ề ờs c hoàn thành. M i ch ng c a tác ph m vi t v m t ch và t t c h p thành b n cáo ứ để ỗ ươ ủ ẩ ế ề ộ ủđề ấ ả ợ ảtr ng phong phú, anh thép v t i ác tày tr i c a ch ngh a th c dân, v cu c s ng kh n cùng ạ đ ề ộ ờ ủ ủ ĩ ự ề ộ ố ốc a ng i dân các x thu c a. V i thiên phóng s i u tra này, l n u tiên trên th gi i, ch ủ ườ ứ ộ đị ớ ựđ ề ầ đầ ế ớ ế th c dân b lên án m t cách toàn di n, c th , chính xác và có h th ng.độ ự ***** ộ ệ ụ ể ệ ố B n án ch th c dân Pháp th hi n lòng c m thù mãnh li t nh ng th l c th ng tr tàn b o, ả ếđộ ự ể ệ ă ệ ữ ế ự ố ***** ạng th i bày t tình yêu th ng th m thi t nh ng ki p ng i nô l nghèo kh , ph n ánh ý chí đồ ờ ỏ ươ ắ ế ữ ế ườ ệ ổ ảchi n u giành c l p, t do cho các dân t c thu c a c a Nguy n Ái Qu c. n g th i tác ế đấ độ ậ ự ộ ộ đị ủ ễ ố Đồ ờph m c ng th hi n tài n ng v n ch ng c a tác gi qua ngh thu t trào phúng, kích s c ẩ ũ ể ệ ă ă ươ ủ ả ệ ậ đả ắs o.ả Thu máu là ch ng u tiên c a B n án ch th c dân Pháp, ch ng này, tác gi t p ế ươ đầ ủ ả ếđộ ự ở ươ ả ậtrung v ch tr n b m t gi nhân gi ngh a và các th o n tàn b o c a th c dân Pháp trong ạ ầ ộ ặ ả ả ĩ ủđ ạ ạ ủ ựvi c dùng ng i dân thu c a làm v t hi sinh trong các cu c chi n tranh th m kh c mang l iệ ườ ộ đị ậ ộ ế ả ố để ạ quy n l i cho n c Pháp. L i d ng x ng máu c a nh ng con ng i nghèo kh làm giàu, ề ợ ướ ợ ụ ươ ủ ữ ườ ổđểó là m t trong nh ng t i ác ghê t m nh t c a ch ngh a th c dân.
Bài 3.
Ngôn ngữ và giọng điệu của Bài thơ về tiểu đội xe không kính có đặc điểm gì nổi bật ?
Ngôn ngữ và giọng điệu ấy đã có tác dụng như thế nào trong việc khắc hoạ hình ảnh những
chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn?
1.
Ngôn ngữ giọng điệu của bài thơ rất giản dị, pha một chút ngang tàng: Từ thì", "chưa cần"...
2. Tác dụng :góp phần thể hiện tinh thần bất chấp gian khổ, khó khăn của người lính: "Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước - Mà lòng phơi phới dậy tương lai".
trong bài thơ Lượm tác giả đã dùng phép hoán dụ đó là " Ngày Huế đổ máu " , đổ máu ở đây chỉ chiến tranh tại sao tác giả không dùng từ chiến tranh mà dùng từ đổ máu
Trong phần đầu văn bản, nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài người và toàn bộ sự sống trên trái đất đã được tác giả chỉ ra rất cụ thể bằng cách lập luận như thế nào?
Phần đầu tác giả chỉ ra thời gian cụ thể, đưa ra số liệu, với một phép tính đơn giản
- Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt nhân, tác giả đưa ra những số liệu tính toán thuyết phục
→ Thu hút người đọc, gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề được nói tới
Trong chương trình Ngữ văn THCS, em đã được học văn bản nào cũng viết về tình cảm gia
đình trong chiến tranh? Cho biết tên tác giả.
Thắng lơi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối vói cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?
A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ
B. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước
C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri
D. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri