Hấp thụ hoàn toàn 3,4g H2S vào 300ml dd KOH 1M thu được dd A. Tính Cm của các chất trong dd A
Hấp thụ hoàn toàn 1.12 lít khí so2 ( đktc) vào 50.0ml dd naoh 1M thu được dd X. dd X chứa các chất tan
\(n_{SO_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.05\cdot1=0.05\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0.05}{0.05}=1\)
\(X:NaHSO_3\)
\(n_{SO_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{NaOH} =0,05.1 = 0,05\\ \text{Ta có : }\\ \dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} = \dfrac{0,05}{0,05} = 1\)
Do đó, dung dịch X chỉ chứa muối NaHSO3
\(NaOH +S O_2 \to NaHSO_3\)
Hấp thụ hoàn toàn V(l) khí CO2 đktc vào bình chứa 400ml dd NaOH 1M,thu được dd X.DdX tác dụng được với tối đa 200ml dd KOH 0,5M.Tính V
$2NaHCO_3 + 2KOH \to Na_2CO_3 + K_2CO_3 + 2H_2O$
$n_{NaHCO_3} = n_{KOH} = 0,2.0,5 = 0,1(mol)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH +C O_2 \to NaHCO_3$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3}$
$\Rightarrow n_{Na_2CO_3} = \dfrac{0,4 - 0,1}{2} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow n_{CO_2} = 0,15 + 0,1 = 0,25(mol)$
$V = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Tính CM của các chất có trong dd sau pu trong mỗi trường hợp sau: a) Dẫn 4,48l khí SO2 (đktc) vào 300 ml dd KOH 1M b) Dẫn 1,12l khí CO2 (đktc) vào 300ml dd Ba(OH)2 1M
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 dktc vào 100ml dd gồm NaOH 1M và KOH 2M ,thu được dd X .cô cạn dd X thu được m gam muối khan .giá trị m là?
Cho MnO2 tác dụng hoàn toàn với 20g dd HCl 36,5%. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào 500ml dd KOH 2M ở nhiệt độ thường tạo ra dd A. Tính nồng độ mol chất tan trong dd A.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
nHCl = \(\dfrac{20.36,5\%}{36,5}\)= 0,2 mol => nCl2 = 0,2 : 4 = 0,05 mol
Cl2 + 2KOH →KCl + KClO + H2O
nKOH = 0,5.2 = 1 mol
=> KOH dư , Cl2 hết
nKOH dư = 1 - 0,05.2 = 0,9 mol
dung dịch A gồm KCl và KClO có số mol = nCl2 = 0,05 mol và KOH dư 0,9mol
CKCl = CKClO = \(\dfrac{0,05}{0,5}\)=0,1 M
CKOH dư = \(\dfrac{0,9}{0,5}\)= 1,8 M
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M . Tính khối lượng của nhưng chất có trong dd tan thành
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) KOH dư, tạo muối trung hoà
PTHH: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{K_2CO_3}=0,05\left(mol\right)=n_{KOH\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2CO_3}=0,05\cdot138=6,9\left(g\right)\\m_{KOH}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hấp thụ 3,36 lít CO2 ( đkc) trong 300ml dd NaOH 0,7M, đến khi pứu xảy ra hoàn toàn thu đc dd X. Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kế. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd X
nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol; nNaOH=0,3x0,7=0,21mol
Đặt T = nOH / nCO2 = 0,21 / 0,15 = 1,4
Vid 1 < T < 2 nên pứ tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
Hợp thức theo tỉ số T , ta có PTHH chung
5CO2 + 7NaOH ===> 2Na2CO3 + 3NaHCO3 + 2H2O
0,16 -------------------------> 0,06 ------------>0,09 mol
CM(Na2CO3) = 0,06 / 0,3 = 0,2M
CM(NaHCO3)=0,09 / 0,3 = 0,3M
nCO2=0.15(mol)
nNaOH=0.21(mol)
CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
theo pthh nCO2=1/2 nNaOH
Theo bài ra nCO2=5/7 nNaOH
->CO2 dư
nCO2 dư=0.15-0.21:2=0.045(mol)->CM=0.15(M)
nNa2CO3=0.105(mol)->CM=0.35(M)
hấp thụ hoàn toàn 3 36 lít khí h2s vào 250ml naoh1M (1,2g/ml) thu đượcm (g) muối và đ C. Tính m và CM, C% chất tan trong dd C
nCO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol
nKOH = 0,2.2 = 0,4 mol
\(\dfrac{nKOH}{nCO_2}\) = \(\dfrac{4}{3}\)>1 => tạo 2 muối CO32- và HCO3-
CO2 + 2KOH --> K2CO3 + H2O
CO2 + KOH --> KHCO3
Đặt số mol K2CO3 và KHCO3 thu được lần lượt là x và y mol ta có hệ :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\2x+y=0,4\end{matrix}\right.\)=> x = 0,1 ,y = 0,2
CK2CO3 = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,1}{0,2}\)= 0,5 M
CKHCO3 = \(\dfrac{0,2}{0,2}\)= 1M