Cho 40g axit axetic tác dụng với lượng dư canxi cacbonat. Sau phản ứng thu được 448ml khí cacbonat.
a, viết PT xảy ra
b, tính nồng độ ℅ dd axit axetic đã use!
Cho 40 g dung dịch axit axetic tác dụng với 1 lượng dư canxi cacbonat. Sâu phản ứng người ta thu được 448ml khí cacbonic (dktc)
A. Tính nồng độ% dung dịch axit axetic đã dùng
B. Tính khối lượng canxi cacbonat đã tham gia phản ứng
nCO2 = 0,448 / 22,4 = 0,02 (mol)
2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,04 0,02 0,02
mCH3COOH = 0,04 * 60 = 2,4 (gam)
-> C%CH3COOH = 2,4 / 40 * 100% = 6%
mCaCO3 = 0,02 * 100 = 2 (gam)
Cho 120 g dd axit axetic 20% tác dụng với 53 g dd natri cacbonat 30%.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b)Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng.
a) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{120.20\%}{60}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{53.30\%}{106}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => Na2CO3 hết, CH3COOH dư
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15-------->0,3-------------->0,3------->0,15
=> \(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 120 + 53 - 0,15.44 = 166,4 (g)
=> \(C\%=\dfrac{24,6}{166,4}.100\%=14,78\text{%}\)
Cho 39,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch natri cacbonat 2M; sau phản ứng thoát ra 2,24 lít khí X (đktc):
a, Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
(Biết thể thích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Các bạn giúp mình với nha, mình cần gấp ạ. Cảm ơn bạn nhiều <3
Rượu etylic \(C_2H_5OH\)
Axit axetic \(CH_3COOH\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,2 0,1 0,1
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2\cdot60}{39,6}\cdot100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-30,3\%=69,7\%\)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2<----------0,1<-------------0,2<-------0,1
=> \(m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{39,6}.100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,6-12}{39,6}.100\%=69,7\%\)
b) dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3COONa:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:\dfrac{39,6-12}{46}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(V_{dd}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\\C_{M\left(C_2H_5OH\right)}=\dfrac{0,6}{0,05}=12M\end{matrix}\right.\)
An vô ý để giấm ăn rơi xuống nền gạch đá hoa thấy có bọt khí sủi lên
a/ Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hoá học xảy ra ?
b/ Viết phương trình chữ của phản ứng,( biết rằng dấm ăn là dung dịch axit axetic , đá hoa có chất canxi cacbonat ; sản phẩm là các chất canxi axetat , nước và khí cacbonat ) c/ Cho biết khối lượng của axit axetic phản ứng là 6 gam , khối lượng của chất canxi axetat, nước và khí cacbonat tạo thành lần lượt là 7,9gam .Tính khối lượng của canxi cacbonat phản ứng ? GIÚP VỚI !!!!!!!!!!!!!!!!!!!
k nha
a) Dấu hiệu cho thấy đã sảy ra phản ứng hoá học là: Có bọt khí sủi lên ( tức là: đã có chất mới sinh ra)
b) Phương trình chữ:
Axit axetic + Canxi cacbonat → Canxi axetat + Nước + Khí Cacbonat
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng axit axetic + Khối lượng canxi cacbonat = Khối lượng Canxi axetat + Khối lượng nước + Khối lượng khí cacbonat
<=> 6 gam + Khối lượng Canxi cacbonat = 7,9 gam
<=> Khối lượng Canxi cacbonat = 7,9 - 6 = 1,9 gam
Cho 3,25 g kim loại kẽm tác dụng với dd axit axetic 20%. Sau phản ứng thu được dd muối A và khí B
a,Tính thể tích khí B sinh ra (ở dktc ) và khối lượng dd Axit axetic cần dùng?
b,Sau phản úng đem cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
nZn = 3,25/65=0,05 mol
2Zn + 2CH3COOH --> 2CH3COOZn + H2
0,05 0,05 0,05 0,025 mol
=> VH2= 0,025*22,4=0,56 lít
mdd=(0,05*60*100)/20=15 g
b)mCH3COOZn = 0,05*124=6,2 g
Bài 20: Cho 200ml dung dịch axit axetic (CH3COOH) tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 0, 5M .
a) Tính nồng độ axit axetic đã tham gia phản ứng?
b) Tính nồng độ kali axetat thu được sau phản ứng?
c) Để có được lượng axit trên cần lên men bao nhiêu gam rượu etylic?
nKOH = 0,5.0,3 = 0,15 mol
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
0,15 0,15 0,15 mol
a) CM CH3COOH = 0,15/0,2 =0,75M
b) Thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng: 500 ml
CM CH3COOK = 0,15/0,5 = 0,3M
c) Phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
0,15 0,15
→ mC2H5OH = 0,15.46 = 6,9 gam
\(n_{KOH}=0,5\cdot0,3=0,15mol\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a)\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
b)\(C_{M_{CH_3COOK}}=\dfrac{0,15}{0,2+0,3}=0,3M\)
Hoà tan canxi cacbonat vào 200ml dung dịch axit axetic 1M a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b. Đun nóng 50ml dung dịch axít trên với 23g rượu etylíc có xúc tác H2SO4 đặc. Tính khối lượng este thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\\ a,n_{CH_3COOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H^+,t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{50}{200}.0,2=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,05}{1}\Rightarrow Rượu.dư\\ \Rightarrow n_{este\left(LT\right)}=n_{axit}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{este\left(TT\right)}=80\%.0,05=0,04\left(mol\right)\\ m_{CH_3COOC_2H_5}=88.0,04=3,52\left(g\right)\)
Để hòa tan hết a gam kali cacbonat cần dùng 200 gam dung dịch axit axetic thu được 10,64 lít khí cacbonđioxit đo ở (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tìm a và tính nồng độ phần trăm của axit axetic đã dùng.
\(n_{CO_2\left(đktc\right)}=\dfrac{10,64}{22,4}=0,475\left(mol\right)\\a, K_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COOK+CO_2+H_2O\\ b,n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,475\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{K_2CO_3}=138.0,475=65,55\left(g\right)\\ n_{CH_3COOH}=0,475.2=0,95\left(mol\right)\\ C\%_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,95.60}{200}.100=28,5\%\)
Cho dung dịch axit axetic 0,5M tác dụng với 300g dung dịch muối natri cacbonat thu được 3,36l khí cacbonic (đktc) thoát ra.
a. Tính thể tích dd axit axetic đã PƯ
b. Tính khối lượng muối sinh ra sau PƯ
c. Tính nồng độ phần trăm của dd Natri cacbonat đã dùng
PTHH: 2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+CO2+H2O
Ta có:
nCO2=3,36/22,4=0,15mol
=> nCH3COOH=2nCO2=0,3mol
=> VCH3COOH=0,3/0,5=0,6l
=> nCH3COONa=2nCO2=0,3mol
=> mCH3COONa=0,3.82=24,6g
nNa2CO3 = nCO2 = 0,15mol
=> C%Na2CO3 = (0,15.106)/300.100%=5,3%