Ba điện trở R1= 5ôm, R2= 10ôm, R3= 15ôm được mắc nối tiếp nhau. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=5+10+15=30\left(\Omega\right)\)
Tham khảo!
Ta có:
RABRAB = R1R1 + R2R2 + R3R3 = 5 + 10 +15 = 30 (ôm)
Cho R1 = 10ôm mắc song song với R2 = 5ôm vào hai điểm M,N có hiệu điện thế không đổi U=12V .
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của mạch
b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở, công suất trên mỗi điện trở.
c. Mắc thêm R3 = 5 ôm // với đoạn mạch trên tính điện trở của cả mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở lúc này.
a. Bạn tự vẽ sơ đồ mạch điện nhé!
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.5}{10+5}=\dfrac{10}{3}\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\left[{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:10=1,2A\\I2=U2:R2=12:5=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}P1=U1.I1=12.1,2=14,4\left(W\right)\\P2=U2.I2=12.2,4=28,8\left(W\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{5}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow R=2\left(\Omega\right)\)
\(U=U1=U2=U3=12V\)(R1//R2//R3)
\(\left[{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:10=1,2A\\I2=U2:R2=12:5=2,4A\\I3=U3:R3=12:5=2,4A\end{matrix}\right.\)
a. Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là
\(U=R_1I_1=12.0,2=2,4\) (V)
b. Dòng điện đi qua \(R_2\) và \(R_3\) lần lượt là
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=0,24\) (A)
\(I_3=\dfrac{U}{R_3}=0,16\) (A)
Điện trở tương đương của mạch là
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R=4\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là
\(I=\dfrac{U}{R}=0,6\) (A)
Chúc em học tốt.
Cho mạch điện có R1=R2=R3=4 ôm. R1 mắc nối tiếp R2 và R3 ,R2 song song với R3 . I=2A. Hỏi Rtd=?.U=?chiều dài dây dẫn là bao nhiêu biết R3 là 1 dây dẫn đồng có S=0.06mm'2 và điện trở suất là 7phần12500000
CTM: \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(R_{12}=R_1+R_2=4+4=8\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{8\cdot4}{8+4}=\dfrac{8}{3}\Omega\)
\(U=R_{tđ}\cdot I=\dfrac{8}{3}\cdot2=\dfrac{16}{3}V\)
Chiều dài dây dẫn \(R_3\) là: \(R_3=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R_3\cdot S}{\rho}=\dfrac{4\cdot0,06\cdot10^{-6}}{\dfrac{7}{12500000}}=\dfrac{3}{7}m\approx42,86cm\)
Cho R2 song song R3 rồi mắc nối tiếp R1 biết R1=5 ôm, R2=60 ôm, cđdđ qua R2 là 0,1A a) tìm hđt giữa 2 đầu đoạn mạch b) tìm R3 nếu U=8V
a, R1 nt(R2//R3)(hình như thiếu đề thì phải thiếu R3= bao nhiêu)
b, R1 nt (R2//R3)
\(=>U23=U2=U3=I2R2=6V\)
\(=>I1=I2+I3=>\dfrac{U-U23}{R1}=0,1+\dfrac{6}{R3}=>\dfrac{8-6}{5}=0,1+\dfrac{6}{R3}=>R3=20\left(om\right)\)
Ba điện trở R1, R2, R3 khi mắc nối tiếp có Rtđ = 9 Khi mắc song song có Rtđ = 1 Tìm R1, R2, R3
Bài này thiếu giả thiết, có 3 ẩn nhưng chỉ lập được 2 phương trình.
R1 song song với R2 nối tiếp với R3,R23 song song với R1.R1=4 ôm,R2=8 ôm,R3=24 ôm.Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch UAB=12V
Hỏi R tương đương,I1,I2,I3,U1,U2 bằng bao nhiêu?
Cho R1 = 36 mắc nối tiếp với R2 vào hai điểm A,B có U = 80V thì dòng điện qua R2 là 2A.
a. Tính R2 và công suất của đoạn mạch.
b. Giữ nguyên U, mắc thêm R3 nối tiếp với R1 , R2 thì dòng điện qua mạch là 1,5A. Tính R3
c. Nếu vẫn giữ nguyên U, mắc thêm R3 song song với R1 thì dòng điện qua mạch R3 là bao nhiêu?
Cho hình vẽ: A --> 2 mạch song song --> B
Mạch 1: R1 nối tiếp R2
Mạch 2: R3 nối tiếp R4
Biết: UAB = 36V, R1 = R3 = 10 ôm, R2 = 15 ôm, R4 = 25
Tính Rtđ cả đoạn mạch và I1, I2, I3, I4
Em cần gấp ạ
ý là thế này hả bn?
(R1ntR2)//(R3ntR4)
a,\(=>Rtd=\dfrac{\left(R1+R2\right)\left(R3+R4\right)}{R1+R2+R3+R4}=\dfrac{\left(10+15\right)\left(10+25\right)}{10+15+10+25}=\dfrac{175}{12}\left(om\right)\)
b,\(=>U12=U34=36V\)
\(=>I12=I1=I2=\dfrac{U12}{R12}=\dfrac{36}{10+15}=1,44A\)
\(=>I34=I3=I4=\dfrac{U34}{R34}=\dfrac{36}{10+25}=\dfrac{36}{35}A\)