Hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxy (oxygen) và có khối lượng bằng 1 nguyên tử đồng (copper ; Cu). Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của X?
Một hợp chất (A) có công thức hóa học gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen và phân tử khối của hợp chất đó nặng bằng khối lượng của 1 nguyên tử copper. Biết M của Cu=64, O=16. Hãy tìm nguyên tử khối của X?
Gọi: CTHH của A là : \(XO_2\)
\(M_A=M_{Cu}=64\left(dvc\right)\)
\(\Rightarrow X+16\cdot2=64\)
\(\Rightarrow X=32\)
Một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxy, có phân tử khối là 80 đvC.Xác định tên và ký hiệu hóa học của nguyên tố X? b) Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử oxy, có phân tử khối là 44 đvC.Xác định X là nguyên tố hóa học nào?
a)
PTK của hợp chất $= 1X + 3O = 1X + 16.3 = 80(đvC) \Rightarrow X = 32(đvC)$
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh, kí hiệu hóa học : S
b)
PTK của hợp chất $= 1X + 2O = 1X + 16.2 = 44(đvC) \Rightarrow X = 12(đvC)$
Vậy X là nguyên tố cacbon, kí hiệu hóa học : C
Bài 1: Phân tử của một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố x liên kết với 4 nguyên tử Hiđro và có phân tử khối bằng nguyên tử Oxi.
a) Tìm nguyên tử khối của x và cho biết x là nguyên tố nào?
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất.
Bài 2: Phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O có: PTK=62. X là nguyên tố nào?
1.
a) NTK của O = 16
=> PTK của hợp chất = 16
Lại có phân tử gồm 1 nguyên tử x và 4 nguyên tử H
=> PTK của hợp chất = 1x + 4H = 16
<=> x + 4.1 = 16
<=> x + 4 = 16
<=> x = 12
=> x là Cacbon ( C )
b) Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất = \(\frac{12}{16}\cdot100=75\%\)
2.
Phân tử của hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O
Lại có PTK của hợp chất = 62
=> PTK của hợp chất = 2x + 1O = 62
<=> 2x + 1.16 = 62
<=> 2x + 16 = 62
<=> 2x = 46
<=> x = 23
=> x là Natri ( Na )
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Caâu 5 : (1đ) Một hợp chất (A) có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxygen và nặng bằng 4 lần nguyên tử calcium
Tính phân tử khối của hợp chất(A).
b )Tính nguyên tử khối của nguyên tố X Cho bieát: Ca= 40 ; O=16
a) biết \(NTK_{Ca}=40\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=4.40=160\left(đvC\right)\)
b) gọi CTHH của hợp chất là \(X_2O_3\), ta có:
\(2X+3O=160\)
\(2X+3.16=160\)
\(2X+48=160\)
\(2X=160-48=112\)
\(X=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt\(\left(Fe\right)\)
Bài 1:
1.1 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxygen và nặng hơn phân tử khí Hydrogen 47 lần
Tính phân tử khối của hợp chất
Tính nguyên tử khối X, cho biết tên nguyên tố và viết kí hiệu hoá học của X
( Biết Mg = 24, Ca = 40, O = 16, K = 39, H = 1, Al = 27 )
1.2. Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử khí Hydrogen 40 lần
a. Hãy tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
( O = 16, H = 1, S = 32 )
Giúp em với ạ em đang gấp
Giải chi tiết đầy đủ giúp em với ạ
1.Phân tử của hợp chất gồm một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxygen và nặng bằng 2 nguyên tử canxium. Nguyên tố X là
Theo mô tả, hợp chất này có một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxygen và nặng bằng 2 nguyên tử canxi. Vì canxi (Ca) có khối lượng nguyên tử là 40, ta có thể tính được khối lượng nguyên tử của nguyên tố X bằng cách trừ đi khối lượng nguyên tử của canxi (40) và chia cho 2. Vì vậy, khối lượng nguyên tử của nguyên tố X là (2 x 40) - 40 = 40.
Với khối lượng nguyên tử là 40, nguyên tố X có thể là Canxi (Ca) hoặc Titan (Ti). Tuy nhiên, Canxi không thể tạo liên kết với 3 nguyên tử Oxygen như mô tả, vì vậy nguyên tố X trong hợp chất này là Titan (Ti).
Một hợp chất (C) có phân tử gồm 1 nguyên tử
nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H. Phân tử khối
của (C) bằng 1⁄2 phân tử Oxygen (oxi).
a) Tính phân tử khối của hợp chất (C)
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu
của nguyên tố
Có CTTQ: XH4
a) PTK(C) = 1/2 x PTK (O2) = 1/2 x (16 x 2) = 16 (đvC)
b) Ta có X + 4H = 16 <=> X + 4 = 16 <=> X = 12
=> X là Carbon (C)
Có CTTQ: XH4
a) PTK(C) = 1/2 x PTK (O2) = 1/2 x (16 x 2) = 16 (đvC)
b) Ta có X + 4H = 16 <=> X + 4 = 16 <=> X = 12
=> X là Carbon (C)
Một hợp chất A có hai nguyên tố gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử ôxi và nặng bằng nguyên tử khối của nguyên tố đồng . a. Tính phân tử khối của hợp chất A. b. Tìm nguyên tử khối của X, cho biết X thuộc nguyên tố nào , viết kí hiệu hoá học của nguyên tố X.
\(a,PTK_A=NTK_{Cu}=64(đvC)\\ b,PTK_A=NTK_X+2NTK_O=64\\ \Rightarrow NTK_X+32=64\\ \Rightarrow NTK_X=32(đvC)\)
Vậy X là lưu huỳnh (S)