Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Ngọc Khánh Ly
Xem chi tiết
Sunn
5 tháng 1 2022 lúc 9:59

smile

Bình luận (1)
Rhider
5 tháng 1 2022 lúc 9:59

smile

Bình luận (3)

laugh

Bình luận (3)
Chu Bảo Ngọc ( team 💗 t...
Xem chi tiết
Lâm Ngọc Hoàng Diệp
27 tháng 12 2021 lúc 7:59

Cambodia nha bn 

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Vũ Việt Khánh
27 tháng 12 2021 lúc 8:16

Cambodia ko phải campuchia

Học như l

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
vũ nam anh
27 tháng 12 2021 lúc 9:27

Cambodia

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
nguyen thuy hien
Xem chi tiết
Phạm Hương Giang
31 tháng 3 2016 lúc 12:05

Watermelon

Bình luận (0)
Huỳnh Châu Giang
31 tháng 3 2016 lúc 12:08

*watermelon(n) dua hau

Bình luận (0)
Phạm Công Thành
31 tháng 3 2016 lúc 12:12

Watermelon (n) : dưa hấu

Bình luận (0)
doraemon
Xem chi tiết
Nguyễn Tiến Đạt
27 tháng 2 2022 lúc 15:10

Điều phải chuẩn bị nếu học word form?

Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.

1. Từ vựng! Từ vựng!

Từ vựng là nền tảng!

Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.

Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..

NounVerbsAdjectiveAdverb
AdmirationAdmireAdmirableAdmirably
ActActionActiveActively
AblitityEnableAbleAbly

» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất 

2. Học ngữ pháp

Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.

Các bước làm tốt bài tập word form

Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

attendattendanceattends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

Word form thường ở dạng nào?

Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.

1. Word form ở dạng danh từ

Danh từ thường có những vị trí sau đây:

Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…

Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau: 

-ment: argument, development,…-tion: action, information,…-ness: sadness, happiness, …-ity: ability,…-er/ant: worker, attendant,…

» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“

2. Word form ở dạng tính từ

Vị trí của tính từ

− Trước các danh từ

Ví dụ: a beautiful girl

− Sau động từ tobe

Ví dụ:  I am happy

− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste

Ví dụ: look good, feel sad,…

− Keep, find, make + O + Adj.

Ví dụ: keep it clear,…

− Sau How (câu cảm thán)

Ví dụ: How happy he is!

Đuôi của tính từ

able: comfortable, capable, comparable

ible: responsible, flexible,…

ous: dangerous, humorous,…

tive: attractive,…

ent: confident, dependent,…

ful: harmful, beautiful,…

less: careless,…

ant: important,…

ic:  specific, toxic,….

3. Word form ở dạng trạng từ

 Bổ nghĩa cho động từ thường

Ví dụ:  He run slowly

Bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ:  He is very happy

Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.

Ví dụ:  She plays extremely badly

Đầu câu, trước dấu phẩy

Ví dụ:  Unfortunately, I don’t see her.

 3. Word form ở dạng động từ

Vị trí của động từ:

Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very goodSau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleepingNếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.

5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!

Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn. 

Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.

Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.

Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học word form hiệu quả. Dù bạn đang là học sinh hay sinh viên thì những chia sẻ này rất có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị khi học word form.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
✰._.✰ ❤teamღVTP
27 tháng 2 2022 lúc 15:11

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

attendattendanceattends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Phương Liên
27 tháng 2 2022 lúc 15:12

Nội dung

Vậy word form là gì?Điều phải chuẩn bị nếu học word form?1. Từ vựng! Từ vựng!2. Học ngữ phápCác bước làm tốt bài tập word formWord form thường ở dạng nào?1. Word form ở dạng danh từ2. Word form ở dạng tính từ3. Word form ở dạng trạng từ 3. Word form ở dạng động từ5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!

Vậy word form là gì?

Lời giải thích sau đây sẽ có tác dụng với các bạn mới làm quen với việc học Tiếng Anh. Bởi chúng ta có hiểu bản chất của sự vật sự việc thì mới có thể hoàn thành tốt đúng không? 

Học word form là một dạng bài tập thiên về ngữ vựng, đòi hỏi chúng ta phải biết phân loại từ vựng, biến đổi dạng từ, hoặc thậm chí thành lập từ,… và điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với cấu trúc, với ngữ pháp của câu.

Học word form là dạng bài tập phổ biến và quen thuộc với chúng ta. Chúng có thể xuất hiện với vai trò là bài kiểm tra 15 phút, là dạng bài tập có trong kiểm tra 1 tiết, cuối kỳ hoặc có thể có trong đề thi Toeic, Ielts,… Chính vì tần suất xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra cho nên người muốn học tiếng Anh tốt phải chú ý đến điều này.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh theo chủ đề

Điều phải chuẩn bị nếu học word form?

Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.

1. Từ vựng! Từ vựng!

Từ vựng là nền tảng!

Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.

Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..

NounVerbsAdjectiveAdverb
AdmirationAdmireAdmirableAdmirably
ActActionActiveActively
AblitityEnableAbleAbly

» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất 

2. Học ngữ pháp

Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.

Các bước làm tốt bài tập word form

Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

attendattendanceattends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

Word form thường ở dạng nào?

Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.

1. Word form ở dạng danh từ

Danh từ thường có những vị trí sau đây:

Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…

Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau: 

-ment: argument, development,…-tion: action, information,…-ness: sadness, happiness, …-ity: ability,…-er/ant: worker, attendant,…

» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“

2. Word form ở dạng tính từ

Vị trí của tính từ

− Trước các danh từ

Ví dụ: a beautiful girl

− Sau động từ tobe

Ví dụ:  I am happy

− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste

Ví dụ: look good, feel sad,…

− Keep, find, make + O + Adj.

Ví dụ: keep it clear,…

− Sau How (câu cảm thán)

Ví dụ: How happy he is!

Đuôi của tính từ

able: comfortable, capable, comparable

ible: responsible, flexible,…

ous: dangerous, humorous,…

tive: attractive,…

ent: confident, dependent,…

ful: harmful, beautiful,…

less: careless,…

ant: important,…

ic:  specific, toxic,….

3. Word form ở dạng trạng từ

 Bổ nghĩa cho động từ thường

Ví dụ:  He run slowly

Bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ:  He is very happy

Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.

Ví dụ:  She plays extremely badly

Đầu câu, trước dấu phẩy

Ví dụ:  Unfortunately, I don’t see her.

 3. Word form ở dạng động từ

Vị trí của động từ:

Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very goodSau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleepingNếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.

5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!

Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn. 

Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.

Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.

Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
le bao han
Xem chi tiết

Trả lời:

What day is it today?

#Emma Nguyen

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Phạm Hoàng Khánh Linh
28 tháng 7 2021 lúc 21:06

trả lời:

What day is today

hok tót

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
☆ᴛǫღʏᴏᴋᴏ♪
28 tháng 7 2021 lúc 21:07

Trả lời:

What day is this today ?

~HT~

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Dương Hồng Thoan
Xem chi tiết
Phạm Gia Huy Hoàng
21 tháng 4 2023 lúc 19:38

Hoa sen:lotus flower

Hoa hồng:rose

Hoa cẩm tú:hydrangea flower

 

Bình luận (0)
Phạm Mai Phương
21 tháng 4 2023 lúc 20:03

Hoa sen: lotus flower.

Hoa hồng: rose.

Hoa cẩm tú: hydrangea flower.

chúc bn học giỏi!!!!

 

Bình luận (0)
⚚TᕼIêᑎ_ᒪý⁀ᶜᵘᵗᵉ
21 tháng 4 2023 lúc 22:03

\(Hoa\) \(sen\) : \(louts\) \(flower\)

\(Hoa\) \(hồng\) : \(rose\)

\(Hoa\) \(cẩm\) \(tú\) : \(hydrangea\) \(flower\)

Bình luận (0)
Lưu Bảo Uyên
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Minh 	Khuê
27 tháng 10 2021 lúc 17:36

worm nhé bn

hok tốt

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Giang
27 tháng 10 2021 lúc 17:58

worm nha bạn

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Tạ Quang Phong
27 tháng 10 2021 lúc 18:37
Vào ghế dịch ý
Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Ngọc Anh
Xem chi tiết
NGUYỄN ĐỖ QUỐC AN
16 tháng 5 2019 lúc 13:08

bạn chỉ cần nhép nó theo giai điệu một bài hát bạn thích 

Bình luận (0)
Rinu
16 tháng 5 2019 lúc 13:11

Tùy mỗi người bạn ạ

Bình luận (0)
Mai Thị Quỳnh Mai
16 tháng 5 2019 lúc 13:13

dọc nhiều lần trong 1 ngày

Bình luận (0)
nhok bướng bỉnh
Xem chi tiết
Đỗ Đức Đạt
14 tháng 12 2017 lúc 13:16

Nông thôn trong tiếng Anh viết là: countryside

Thành phố trong tiếng Anh viết là: city

Chúc bạn học tốt nha nhok bướng bỉnh!

Bình luận (0)
Trần Hoàng Vy
14 tháng 12 2017 lúc 13:16

nông thôn : countryside

thành phố : city

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Hải Yến
14 tháng 12 2017 lúc 13:17

Country: ( N ) nông thôn

City : ( N ) thành phố

Tích mk nha ! Thanks

Bình luận (0)