chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p > 3 thi 3 số p ; p + 2 ; p + 3 đều là số nguyên tố
chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì UWCLN(21n+4;14n+3)=1
chứng minh rằng : nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 và 2p+1 cũng là số nguyên tố thifif 4p+1 là hợp số ?
chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p > 3 thì 3 số p ; p + 2 ; p + 3 không thể đồng thời là các số nguyên tố
P là số NT lớn hơn 3 do đó p lẻ
Nên p + 3 chẵn vậy p + 3 là hợp số
Vậy p ; p + 2 ; p + 3 không thể đồng thời là 3 số NT (đpcm)
1. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì ƯCLN(21 4;14 3) 1 n n
2. Chứng minh rằng: Nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 và 2 1 p cũng là số nguyên tố thì 4 1 p
là hợp số?
Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p>3 ,ba số p,p+2,p+4 không thể đồng thời là những số nguyên tố.
Vì p nguyên tố lớn hơn 3 => p chia 3 dư 1 hoặc 2
TH1: p=3k+1(k thuộc N)
=>p+2=3(k+1)
=>p+2 chia hết cho 3
Mà p+2 nguyên tố => p\(\ne\) 3k+1
TH2: p=3x+2(\(x\in\)N)
=>p+4=3(x+2)
=> p+4 chia hết cho 3
Mà p+4 nguyên tố=>p\(\ne\)3x+2
Vậy p nguyên tố lớn hơn 3 thì p,p+2,p+4 ko cùng nguyên tố
Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p > 3 , ba số p, p+2 , p+4 không thể là đồng thời là những số nguyên tố .
Nếu p=3k+1
=>p+4=3k+1+4=3k+5
=>p+2=3k+1+2=3k+3 chia hết cho 3=>không thể đồng thời là số nguyên tố.
Nếu p=3k+2
=>p+2=3k+2+2=3k+4
=>p+4=3k+2+4=3k+6 chia hết cho 3 => không thể đồng thời là số nguyên tố
1.Chứng minh rằng :Nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (p+1).(p-1)⋮24
2.Cho p và 10p+1 là số nguyên tố lớn hơn 3.Chứng minh rằng 5p+1 là hợp số.
mọi người giúp em hai câu này với
mai em nộp rồi huhu
Bài 1:
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p là số lẻ
vậy p + 1 và p - 1 là hai số chẵn.
Mà p + 1 - (p - 1) = 2 nên p + 1 và p - 1 là hai số chẵn liên tiếp.
đặt p - 1 = 2k thì p + 1 = 2k + 2 (k \(\in\) N*)
A = (p + 1).(p - 1) = (2k + 2).2k = 2.(k + 1).2k = 4.k.(k +1)
Vì k và k + 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên chắc chẵn phải có một số chia hết cho 2.
⇒ 4.k.(k + 1) ⋮ 8
⇒ A = (p + 1).(p - 1) ⋮ 8 (1)
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng:
p = 3k + 1; hoặc p = 3k + 2
Xét trường hợp p = 3k + 1 ta có:
p - 1 = 3k + 1 - 1 = 3k ⋮ 3
⇒ A = (p + 1).(p - 1) ⋮ 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
A ⋮ 3; 8 ⇒ A \(\in\) BC(3; 8)
3 = 3; 8 = 23; ⇒ BCNN(3; 8) = 23.3 = 24
⇒ A \(\in\) B(24) ⇒ A ⋮ 24 (*)
Xét trường hợp p = 3k + 2 ta có
p + 1 = 3k + 2 + 1 = 3k + 3 = 3.(k + 1) ⋮ 3 (3)
Từ (1) và (3) ta có:
A = (p + 1).(p - 1) ⋮ 3; 8 ⇒ A \(\in\) BC(3; 8)
3 = 3; 8 = 23 ⇒ BCNN(3; 8) = 23.3 = 24
⇒ A \(\in\) BC(24) ⇒ A \(⋮\) 24 (**)
Kết hợp (*) và(**) ta có
A \(⋮\) 24 (đpcm)
Bài 2:
P = 10p + 1 và p là số nguyên tố lớn hơn 3 chứng minh 5p + 1 là hợp số
Ta có vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p là số lẻ
⇒ p = 2k + 1 (k \(\in\) N*)
ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p=2k+1\\10p+1=10.\left(2k+1\right)+1\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}5p=5.\left(2k+1\right)\\10p+1=20k+11\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}5p=10k+5\\10p+1=20k+11\end{matrix}\right.\)
⇒ 10p + 1 - 5p = 20k + 11 - (10k + 5)
⇒ 5p + 1 = 20k + 11 - 10k - 5
⇒ 5p + 1 = 10k + 6
⇒ 5p + 1 = 2.(5k + 3)
⇒ 5p + 1 ⋮ 1; 1; (5k + 3)
⇒ 5p + 1 là hợp số (đpcm)
a) chứng minh rằng khi nla số tự nhiên khác 0 thì n+1 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
b)chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì các số sau là nguyên tố cùng nhau :2n+3 va 4n+8
e có 2 chia hết cho d; 2n+3 lẻ nên (2n+3,4n+8)=1
còn n+1-n=1 nên (n,n+1)=1
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n hai số 2n + 3 và 4n + 8 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Gọi \(d=UCLN\left(2n+3,4n+8\right)\)
Suy ra \(2n+3\)chia hết cho d và \(4n+8\)chia hết cho d
Ta có :
\(2n+3\)chia hết cho d \(=2.\left(2n+3\right)\text{⋮}d\)nên
Vì \(4n+8\text{⋮}d\)và \(4n+6\text{⋮}d\)nên
\(\left(4n+8\right)-\left(4n+6\right)\text{⋮}d=2\text{⋮}d=d..\left\{1;2\right\}\)
Vì \(2n+3\)là số lẻ nên \(d=2\)
Vậy đó
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên thì 2n+3 và 2n+1 nguyên tố cùng nhau
Gọi ƯCLN(2n + 3; 2n + 1) = d
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n+3⋮d\\2n+1⋮d\end{cases}}\)
=> 2n + 3 - (2n + 1) \(⋮\)d
=> 2n + 3 - 2n - 1 \(⋮\)d
=> 2 \(⋮\)d => d ∈ {1;2}
Do 2n + 1 lẻ => d lẻ => d = 1
Vậy ∀ x ∈ N thì 2n + 3 và 2n + 1 là 2 số nguyên tố cùng nhau