Giữa hai điểm A B của một mạch điên , hiệu điện thế 24V , người ta mắc song song hai điện trở R1 và R2. cường độ dòng diện trong mạch chính là 8A .Tính cường độ dòng diện qua mỗi điện trở.
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 24V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,6A. Nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2?
Khi mắc nối tiếp:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,6}=40\left(\Omega\right)\left(1\right)\)
Khi mắc song song:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{1,6}=\dfrac{15}{2}\Rightarrow R_1.R_2=\dfrac{15}{2}.40=300\left(\Omega\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1+R_2=40\left(\Omega\right)\\R_1.R_2=300\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=\dfrac{300}{R_2}\\\dfrac{300}{R_2}+R_2=40\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=\dfrac{300}{R_2}\\\dfrac{300+R_2^2}{R_2}=40\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=\dfrac{300}{R_2}\\\left(R_2-30\right)\left(R_2-10\right)=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}R_1=10\left(\Omega\right)\\R_2=30\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}R_1=30\left(\Omega\right)\\R_2=10\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
Mắc song song hai điện trở R1 = 30 R2 = 25 vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
\(U=U1=U2=30V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=30:\left(\dfrac{30.25}{30+25}\right)=2,2A\\I1=U1:R1=30:30=1A\\I2=U2:R2=30:25=1,2A\end{matrix}\right.\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω được mắc song song với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 12V. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Cường độ dòng điện qua mỗi mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính?
c. Công sản ra của đoạn mạch trong thời gian 10 phút?
a)\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5\cdot10}{5+10}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
b)\(U_1=U_2=U=12V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{5}=2,4A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(I=I_1+I_2=2,4+1,2=3,6A\)
c)Công sản ra của đoạn mạch:
\(A=UIt=12\cdot3,6\cdot10\cdot60=25920J=25,92kJ\)
Cho 3 điện trở R1,R2,R3 mắc song song với nhau.Biết R1=2R3=3R3.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V,cường độ dòng điện trong mạch chính là 9A.Tính dòng diện qua mỗi điện trở và giá trị các điện trở trong mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{60}{9}=\dfrac{20}{3}\Omega\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\)\(\Rightarrow\dfrac{1}{3R_3}+\dfrac{1}{\dfrac{3}{2}R_3}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{\dfrac{20}{3}}\Rightarrow R_3=13,3\Omega\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=13,3\cdot3=39,9\Omega\\R_2=13,3\cdot2=26,6\Omega\end{matrix}\right.\)
Do \(R_1//R_2//R_3\)\(\Rightarrow U_1=U_2=U_3=U_m=60V\)
\(\Rightarrow I_1=\dfrac{60}{39,9}=1,504A\)
\(I_2=\dfrac{60}{26,6}=2,256A\)
\(I_3=\dfrac{60}{13,3}=4,5A\)
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế không đổi bằng 30V người ta mắc hai điện trở R1=30ôm song song với R2=60ôm
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và mỗi mạch rẽ.
b) mắc thêm điện trở R3=40 ôm nối tiếp với đoạn mạch trên
tính nhiệt năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 30p
tính nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R3 trong 40 phút
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=30V\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và mỗi mạch rẽ:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{30}{20}=1,5\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{30}{30}=1\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Điện trở tương đương lúc này là:
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=20+40=60\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên \(I=I_{12}=I_3=1,5\left(A\right)\)
Nhiệt năng đoạn mạch tiêu thụ trong 30ph:
\(A=P.t=I^2.R.t=1,5^2.60.30.60=243000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra của R3 trong 30ph:
\(Q_{tỏa_3}=A_3=I_3^2.R_3.t=1,5^2.40.30.60=162000\left(J\right)\)
Cho mạch điện R1 mắc song song R2, điện trở R1 = 12Ω , R2 = 24Ω, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là 12V không đổi.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
c/ Muốn cường độ dòng điện qua mạch chính giảm đi 2 lần thì phải mắc thêm điện trở R3 như thế nào so với mạch ban đầu? Tính R3?
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.24}{12+24}=8\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=12V\)
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Giữa 2 điểm A và B người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 4Ω, R2 = 12Ω, cường độ dòng điện trong mạch chính là 2A. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch.
c. Cường độ dòng điện trong mỗi mạch rẽ.
Tóm tắt :
R1 = 4Ω
R2 = 12Ω
I = 2A
a) Rtđ = ?
b) U = ?
c) I1 , I2 = ?
a) Điện trở tường đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{4.12}{4+12}=3\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
\(U=I.R=3.2=6\left(V\right)\)
c) Có : \(U=U_1=U_2=6\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện qua điện trở R1
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
1)Giữa hai điểm A,B của một đoạn mạch có 3 điện trở R1=20Ω,R2=30Ω,R3=12Ω mắc song song với nhau. Cường độ dòng điện R3 là 0,5A
A/Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
B/Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A,B và cường độ dòng điện qua mạch chính
2/
R1=30Ω,R2=15Ω,R3=10Ω,và UAB=24V
A/Tính điện trở tương đương của mạch
B/Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
C/Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời gian 5phút