Cho mach điện gồm 3 điện trở: 20, 30 và 60 Ω mắc nối tiếp và mắc vào nguồn. a. Vẽ sơ đồ mạch và tính điện trở tương đương của mạch b. Biết cđdđ qua R2 là 2 A, tính hđt giữa 2 cực của nguồn. c. Tính cđdđ qua các điện trở còn lại.
Cho 2 điện trở R1=10 Ω, R2=20 Ω mắc giữa 2 điểm A và B có HĐT 6V. a. Hỏi có mấy cách mắc 2 điện trở trên thành bộ, vẽ sơ đồ ? b. Theo mỗi cách mắc hãy tính: - Điện trở tương đương của đoạn mạch - CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở và HĐT giữa 2 đầu mổi điện trở.
có 2 cách mắc mạch điện
TH1: R1 nt R2
TH2 : R1//R2
b, TH1: R1 nt R2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=R1+R2=30\Omega\\Im=I1=I2=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{6}{30}=0,2A\\\left\{{}\begin{matrix}U1=I1R1=2V\\U2=U-U1=4V\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Th2: R1//R2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=\dfrac{R2R1}{R1+R2}=\dfrac{20}{3}\Omega\\\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{6}{R1}=0,6A\\I2=\dfrac{6}{R2}=0,3A\end{matrix}\right.\\U1=U2=6V\\\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω mắc nối tiếp với nhau. Người ta mắc cả mạch điện này vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 7,2V 1.Vẽ sơ đồ mạch điện trên. 2.Tính điện trở tương đương toàn mạch ? 3.Tính hiệu điện thế qua mỗi điện trở ? 4.Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở ?
\(MCD:R1ntR2\)
\(=>R=R1=R2=6+9=15\Omega\)
\(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{7,2}{15}=0,48A=>\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,48\cdot6=2,88V\\U2=I2\cdot R2=0,48\cdot9=4,32V\end{matrix}\right.\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}P1=I1\cdot U1=0,48\cdot2,88=1,3824\\P2=I2\cdot U2=0,48\cdot4,32=2,0736\end{matrix}\right.\)(W)
cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 20Ω và R2=30Ω mắc song song nhau vào HĐT 36V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính CĐDĐ qua các điện trở và CĐDĐ trong mạch chính
c. Mắc thêm R3 = 40Ω nối tiếp với R2 . Tính R' tđ lúc này
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{30}}=12\left(\Omega\right)\)
b) Do mắc song song nên : \(U=U_1=U_2=36V\)
Cường độ dòng điện qua R1:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{36}{20}=1,8\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{36}{30}=1,2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
\(I=I_1+I_2=1,8+1,2=3\left(A\right)\)
c) Do mắc nối tiếp nên:
\(R_{23}=R_2+R_3=30+40=70\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương lúc này là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_{23}}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{70}}=\dfrac{140}{9}\left(\Omega\right)\)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\Omega\)
\(U=U_1=U_2=36V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{36}{12}=3A\)
\(I_1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{20}=1.8A\)
\(I_2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{36}{30}=1,2A\)
Điện trở tương đương lúc này: \(R_{td}=\dfrac{\left(R3+R2\right)R1}{R3+R2+R1}=\dfrac{\left(40+30\right)20}{40+30+20}=\dfrac{140}{9}\Omega\)
Cho 3 điện trở R1, R2, R3 được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện.
Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,5A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch.
c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 3.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 15 + 10 + 20 = 45(\(\Omega\))
b + c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = I3 = 0,5A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và mỗi điện trở:
U = Rtđ.I = 45.0,5 = 22,5(V)
U1 = R1.I1 = 15.0,5 = 7,5(V)
U2 = R2.I2 = 10.0,5 = 5(V)
U3 = R3.I3 = 20.0,5 = 10(V)
Cho mạch điện gồm cả một bóng đèn có ghi (6V-12W) mắc nối tiếp với hai điện trở mắc song song R1 = R2 = 6 ôm và tất cả mắc vào nguồn có HĐT UAB =12V. a. Vẽ SĐMĐ b. Tính điện trở tương đương c.Tính CĐDĐ qua đèn và qua mỗi điện trở.Hỏi bóng đèn này có sáng bình thường không .Vì sao
Cho R1// ( R2 nt R3 )được mắc vào nguồn điện. Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,75A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch. c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 2.
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{15\left(10+20\right)}{15+10+20}=10\Omega\)
Hiệu điện thế: \(U=R.I=10.0,75=7,5V\)
\(U=U1=U23=7,5V\)(R1//R23)
Cường độ dòng điện I23:
\(I23=U23:R23=7,5:\left(10+20\right)=0,25A\)
\(I23=I2=I3=0,25A\left(R2ntR3\right)\)
Hiệu điện thế R2: \(U2=R2.I2=10.0,25=2,5V\)
a) \(R_{23}=R_2+R_3=10+20=30\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
b) \(U=U_1=U_{23}=I.R_{tđ}=0,75.10=7,5\left(V\right)\)
\(I_2=I_3=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{7,5}{30}=0,25\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_2=I_2.R_2=0,25.10=2,5\left(A\right)\\U_3=I_3.R_3=0,25.20=5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 và R2 và R3 mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB =12 V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương. Cho R1 = 15 Ω và R2 = 25 Ω và R3 = 30 Ω. c. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. d. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong mạch.
Tóm tắt :
R1 = 15Ω
R2 = 25Ω
R3 = 30Ω
UAB = 12V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 , I3 = ?
c) U1 , U2 , U3 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=15+25+30=70\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{70}=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=\dfrac{6}{35}.15=\dfrac{18}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=\dfrac{6}{35}.35=\dfrac{30}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3
\(U_3=I_3.R_3=\dfrac{6}{35}.30=\dfrac{36}{7}\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc nối tiếp. CĐDĐ trong mạch là 0,5A.
a. Tính điện trở tương đương.
b. Tính HĐT nguồn, giữa hai đầu R1, R2.
c. Tính CĐDĐ qua R1, R2.
a,\(\Rightarrow Rtd=R1+R2=25\Omega\)
b,\(\Rightarrow U=IRtd=12,5V\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=IR1=5V\\U2=IR2=7,5V\end{matrix}\right.\)
c,\(\Rightarrow I1=I2=0,5A\)
Cho một đoạn mạch điện gồm điện trở R1 = 20 và R2 = 40 mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện không đổi U = 12V.
a. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch chính ?
b. Tính HĐT giữa hai đầu các điện trở ?
c. Mắc thêm điện trở R3 = 70 song song với đoạn mạch trên. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính bây giờ ?
Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+40=60\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên \(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{60}=\dfrac{1}{5}\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu các điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=\dfrac{1}{5}.20=4\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=\dfrac{1}{5}.40=8\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
c) Do mắc song song nên \(U=U_{12}=U_3=12V\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}.R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{60.70}{60+70}=\dfrac{420}{13}\left(\Omega\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{\dfrac{420}{13}}=\dfrac{13}{35}\left(A\right)\)