Một vật được ném lên nằm thẳng đứng xuống dưới từ vị trí cách mặt đất 30cm. Vo= 5m/s . lấy g=10m/s^2 . bỏ qua sức cản của không khí A. Tính thời gian lúc ném đến lúc vật chạm đất B. Vận tốc của vật chạm đất
Một vật được ném lên thẳng đứng xuống dưới từ vị trí cách mặt đất 30cm, v0 = 5m/s, lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của KK.
a/ Thời gian từ lúc ném đến lúc vật chạm đất.
b/ Vận tốc của vật lúc chạm đất.
\(30cm=0,3m\)
\(=>t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot0,3}{10}}\approx0,245\left(s\right)\)
\(=>v=\sqrt{v_0^2+2hg}=\sqrt{5^2+2\cdot0,3\cdot10}\approx5,6\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất với tốc độ 20m/s. Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Khoảng thời gian từ lúc ném đến khi chạm đất là
A. 1 s
B. 2 s
C. 4 s
D. 6 s
Một vật được ném từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 40 m/s. Lấy g = m/s2, bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là
A. 4s
B.3s
C. 5s
D. 8s
Chọn D.
Chọn trục tọa độ thẳng đứng, gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng lên.
Phương trình chuyển động của vật: x = 40t – 0,5.10.t2 = 40t – 5t2
Khi vật chạm đất x = 0 → 40t – 5t2 = 0 → t = 8s.
Một vật được ném từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 40 m/s. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản không khí. Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là
A. 4 s
B. 3 s
C. 5 s
D. 8 s
Đáp án D
Góc tọa độ tại mặt đất, chiều dương theo phương thẳng đứng hướng xuống
Khi vật được ném từ mặt đất đến vị trí cao nhất cật chuyển động chậm dần đều:
Đến vị trí cao nhất v = 0; suy ra:
Sau đó vật rơi tự do chạm mặt đất với thời gian
Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là:
Một vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất với tốc độ 20m/s. Lấy g = 10 m / s 2 và bỏ qua sức cản của không khí. Khoảng thời gian từ lúc ném đến khi chạm đất là
A. 1s
B. 2s
C. 4s
D. 6s
từ độ cao 10m, 1 vật có khối lượng 2 kg, được ném thẳng đứng lên cao, với vận tốc đầu bằng 20m/s, g = 10m/s2, bỏ qua lực cản không khí. mốc thế năng tại mặt đất.
a) tìm thế năng trọng trường của vật tại vị trí ném, ở độ cao cực đại, lúc chạm đất, sau khi ném 1s
b) tìm công của trọng lực thực hiện từ lúc ném đến độ cao cực đại, lúc ném đến chạm đất
a) Thế năng trọng trường tại vị trí ném: \(W_{t1}=mgh_1=2.10.10=200(J)\)
Động năng: \(W_{đ1}=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.2.20^2==400(J)\)
Ở độ cao cực đại thì thế năng bằng cơ năng \(\Rightarrow W_{t2}=W=W_{đ1}+W_{t1}=400+200=600(J)\)
Lúc chạm đất, h = 0 \(\Rightarrow W_t=0\)
Sau khi ném 1s, độ cao của vật đạt được: \(h=10+20.1-\dfrac{1}{2}.10.1^2=25m\)
Thế năng lúc này: \(W_{t3}=m.g.h=2.10.25=500(J)\)
b) Độ cao cực đại của vật: \(h_{max}=\dfrac{W}{mg}=\dfrac{600}{2.10}=30(m)\)
Công của trọng lực từ lúc ném đến khi thế năng cực đại là: \(A_1=-2.10.(30-10)=400(J)\)
Công của trọng lực từ lúc ném đến khi chạm đất: \(A_2=2.10.10=200(J)\)
Tại điểm A cách mặt đất 3m một vật có khối lượng 0,4 kg được ném thẳng đứng lên cao với v0 =10m/s, g=10m/s*2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất , bỏ qua sức cản không khí a, tính thế năng và cơ năng của vật tại vị trí ném A b, kể từ lúc ném khi vật đi được quãng đường s hướng của vật chưa đổi thì động năng của vật còn 12 j , khi vật đi quãng đường 2s tiếp theo thì tốc độ của vật bằng bn?
a, Thế năng tại vị trí ném là:
Wt= mgzA = 0,4.10.3 = 12 (J)
Cơ năng tại vị trí ném là:
W = Wt + Wđ = mgzA + \(\dfrac{1}{2}mv_o^2\) = 12 + \(\dfrac{1}{2}.0,4.10^2\) = 32 (J)
a. Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất, cơ năng của vật là:
\(W=W_đ+W_t=\dfrac{1}{2}mv^2+mgh=\dfrac{1}{2}.0,2.5^2+0,2.10.5=12,5\) (J)
b. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí ném, cơ năng của vật là:
\(W=W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.0,2.5^2=2,5\) (J)
Một vật có khối lượng 10kg được ném lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=10m/s^2. Xác định a. Động năng, thế năng, cơ năng của vật tại vị trí ném b. Vị trí mà động năng của vật bằng thế năng