Cho các số 3, 6, 12, x. Tìm x để có các tỉ lệ thức (có bao nhiêu tỉ lệ thức) biết tỉ lệ thức thoả mãn một trong các điều kiện sau:
a/ 6, x là hai trung tỉ
b/ 3 và x là hai ngoại tỉ
c/ Giá tị của tỉ số là số nguyên
(mình đang cần gấp ạaa)
Hãy tìm một đơn thức với các biến là x,y thỏa mãn các điều kiện sau: - số mũ của x và y tỉ lệ với 2 và 3/2 - số mũ của x lớn hơn số mũ của y là 1 - giá trị của đơn thức tại x=2, y=-3 bằng 1296
bài 1 lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 số sau
1,25 , 2,5 , 4 , 8
bài 3 cho 3 số : 6 , 8 , 24
a tìm số x sao cho x cung với 3 số trên lập thành 1 tỉ lệ thức , viết tỉ lệ thức đó
b có bao nhiêu giá trí x thỏa mãn
LƯU Ý : GHI ĐẦY ĐỦ RÕ RÀNG
giúp mình nha hn phải nộp rồi và cảm ơn trước các bạn
1 , Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ -6 và z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -3. Hỏi x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
2 , Một công nhân mỗi ngày làm được 14 sản phẩm. Chú công nhân đó làm được c sản phẩm trong n ngày. Hãy viết đẳng thức tìm c theo n ?
3 ,Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ $\frac{2}{5}$
. Hãy tìm giá trị của x khi y = -6.
4 , Dùng 7 máy nổ thì tiêu thụ hết 50 lít xăng trong một ngày. Hỏi nếu có 150 lít xăng thì dùng được bao nhiêu máy nổ trong một ngày?
5 , Tìm 3 số a, b, c biết rằng chúng tỉ lệ thuận với 4 ; 3 ; 2 và a - b = 6.
theo tính chất y=k.x
=>x=-6y.-3z
=>x=-18z
vậyx=-18z
1/ nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 4 ; y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 9 . tìm hệ thức giữa x và z
2/ nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 8 ; z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 6 . tìm hệ thức giữa y và z và chứng minh y tỉ lệ nghịch với z.
3/ cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x1, x2 là hai giá trị bất kì của x và 5,9 là hai giá trị tương ứng của y. Cho biết x1 + x2 =70. tìm x1 và x2
4/ một số A được chia thành ba phần tỉ lệ nghịch với 5,2,4. biết tổng các lập phương của ba phần đó là 9512. hãy tìm A
Câu 1: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
Câu 2: Viết các công thức: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Lũy thừa của: lũy thừa, một tích, một thương.
Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Câu 4: Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm? Cho ví dụ.
Câu 5: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Câu 6: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Câu 7: Đồ thị của hàm số có dạng như thế nào?
\(1.\)
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, được xác định như sau:
\(2.\)
+ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m.a^n=a^{m+n}\)
+ Chia hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m:a^n=a^{m-n}\left(a\ne0;m\ge n\right)\)
+ Lũy thừa của lũy thừa :
\(\left(x^m\right)^n=x^{m.n}\)
+ Lũy thừa của một tích :
\(\left(x.y\right)^n=x^n.y^n\)
+ Lũy thừa của một thương :
\(\left(\frac{x}{y}\right)^n=\frac{x^n}{y^n}\left(y\ne0\right)\)
\(3.\)
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
- Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức :
+ Nếu \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) thì \(ad=bc\)
- Công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
+ Từ dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}\) ta suy ra :
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}=\frac{a+c+e}{b+d+f}=\frac{a-c+e}{b-d+f}=....\)
Câu 1: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
Câu 2: Viết các công thức: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Lũy thừa của: lũy thừa, một tích, một thương.
Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Câu 4: Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm? Cho ví dụ.
Câu 5: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Câu 6: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Câu 7: Đồ thị của hàm số có dạng như thế nào?
5/
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=xk ( với k
là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .7/
- Đồ thị của hàm số là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0)
cho y tỉ lệ thuận với x với hệ số tỉ lệ là một số âm. biết toonngr các bình phương hai giá trị của y là 18 ; tổng các bình phương hai giá trị tương ứng của x là 2. viết công thức liên hệ giữa y và x
Cho y tỉ lệ thuận với x với hệ số tỉ lệ là một số âm. Biết tổng các bình phương hai giá trị của y là 18, tổng các bình phương hai giá trị tương ứng của x là 2. Viết công thức liên hệ giữa y và x.
Bài 3 (1,5 điểm). Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và có hệ số tỉ lệ k, biết x = 3, y = - 6.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k
b) Viết công thức biểu diễn y theo x.
c) Cho hàm số y = f(x) = -2x. Tính f(3), f(-7/2)