1) Cho 5,4g kim loại M tác dụng với oxi thu được 10,2g oxit cao nhất có công thức \(M_2O_3\). Xác định M.
2) Hòa tan hết 10,8g một oxit sắt và dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 19,5g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức của oxit sắt đó.
Dùng khí H 2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4
gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì
thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Moi người giải thích từng bước cho em nếu đc,
em cảm ơn ạ
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{127}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,2 <-------------- 0,2
CTHH của oxit FexOy
=> x : y = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
CTHH Fe2O3
Hoà tan hết 10,8g một oxit sắt vào dung dịch axit clohidric. Sau phản ứng thu được 19.05g một
muối sắt clorua. Hãy xác định công thức hoá học của oxit
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 oxit sắt nên oxit sắt không phải là oxi sắt từ.
Gọi CT oxit là Fe2Oa
Fe2Oa(\(\dfrac{10,8}{112+16a}\))+2aHCl→2FeCla(\(\dfrac{10,8}{56+8a}\))+aH2O
nFe2Oa=\(\dfrac{10,8}{112+16a}\)
⇒\(\dfrac{10,8}{56+8a}.\left(56+35,5a\right)=19,05\)
⇔a=2
Vậy CT của oxit sắt là FeO
Cho 20g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là F e x O y
PTHH của phản ứng là:
Theo PTHH ta có:
Vậy công thức hóa học của oxit sắt là F e 2 O 3
bài 1 a/ Oxit X có công Thức RO3, tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 1 muối có chứa 22,54% R. Xác định CTHH của X.
b/ Để hòa tan 23,2g một oxit của sắt ( FexOy) cần dùng đủ 200ml dung dịch HCl 4M ( D=1,1 g/m). Xác định CTHH của oxit sắt và C% các muối trong dung dịch thu được
Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tim công thức oxit sắt đó.
Fe x O y + 2yHCl → x FeCl 2 y / x + y H 2 O
Theo phương trình : (56x + 16y) gam cho (56x + 71y) gam muối
Theo đề bài: 7,2 gam cho 12,7 gam
Giải ra, ta có : x/y = 1/1 . Công thức oxit săt là FeO.
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2 duy nhất (đktc). (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; dung dịch E không hòa tan được bột Cu). Thành phần % khối lượng của oxit sắt trong hỗn hợp A là
A. 76,19%.
B. 70,33%.
C. 23,81%.
D. 29,67%.
Đáp án A
· Có n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02 mol
· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:
· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O
· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2
Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu
Þ Muối sắt là FeSO4.
Để hòa tan hết 10,2g oxit của một kim loại M hóa trị III cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 9,8% thu được dung dịch A
a) Xác định công thức oxit kim loại và tính C% muối trong dd A
b) Cô cạn dd A thu được 6,66g muối M2(SO4)3.nH2O. Xác định n
nH2SO4 = \(\frac{300.9,8\%}{98}\) = 0,3 (mol)
M2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)3 + 3H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,3 ---------> 0,1 (mol)
MM2O3 = \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = \(\frac{102-3.16}{2}\) = 27 (Al)
=> Al2O3
C%(muối)= \(\frac{0,1.342}{10,2+300}\) . 100% = 11,03 %
hòa tan hết 17,2g hỗn hợp X gồm kim loại Fe và một oxit sắt vào 200g dung dịch HCL 14,6% thu được dung dịch A và 2,24l khí H2 ( đktc ) . Thêm 33g nước vào dung dịch của HCL trong dung dịch B là 2,92%. Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗ hợp X . Biết oxit sắt tác dụng với dung dịch HCL theo sơ đồ phản ứng
FexOy + HCL-----> FeCL 2y/x + H2O