Câu 17. Thể tích dung dịch HCl 0,6M cần để trung hoà 150ml dung dịch NaOH 0,4M là
A. 20ml B. 100ml C. 50ml D. 80ml
Trung hòa 3,65g HCl vào dung dịch NaOH 0,5M .thể tích dung dịch NaOH cần dùng là A 50ml B 100ml C 150ml D 200ml
Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,4M cần dùng là bao nhiêu?
$200ml=0,2l$
$n_{NaOH}=0,2.1,5=0,3(mol)$
$H^++OH^-\to H_2O$
$\to n_{H^+}=n_{HCl}=n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,3(mol)$
$\to V_{dd\,HCl}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75(l)=750(ml)$
Nhỏ 30ml dung dịch NaOH 2M vào 20ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO3 C2 (mol/l). Để trung hòa NaOH dư cần 30ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác, trộn 10ml dung dịch HCl C1 với 20ml dung dịch HNO3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa là 20ml. Giá trị C1 và C2 là:
A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 1,0
C. 0,5 và 1,5
D. 1,0 và 1,0
Đáp án A
Thí nghiệm 1 có nOH-= nH+
Nên 30.2= 20.C1+ 20.C2+ 30.1
Thí nghiệm 2 có nOH-= nH+
Nên 10.C1+ 20.C2 = 1.20
Suy ra C1 = 1,0 và C2 = 0,5
cho 100ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M.Thể tích dung dịch NaOH 20% (d=1,25g/ml) cần để trung hoà dung dịch trên là
\(n_{H^+}=0.1\cdot1+0.1\cdot2\cdot0.5=0.2\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.2........0.2\)
\(n_{NaOH}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{8\cdot100}{20}=40\left(g\right)\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{40}{1.25}=32\left(ml\right)\)
1) để trung hòa 10mL dung dịch HCL nồng độ x M cần 50mL dung dịch NaOH 0,5M. Xác định giá trị của x 2) để chuẩn độ 10mL dung dịch HCL cần 20mL dung dịch NaOH 0,1M. Xác định nồng độ của dung dịch HCL trên
1) Để trung hòa HCl, số mol HCl phải bằng số mol NaOH. Vì vậy, ta có:
n(HCl) = n(NaOH)
x * 10 = 0,5 * 50
x = (0,5 * 50) / 10
x = 2,5 triệu
Vậy, nồng độ của dung dịch HCl là 2.5 M.
2) Ta có:
n(HCl) = n(NaOH)
n(HCl) = 0,1 * 20/10
Vậy, nồng độ của dung dịch HCl là 0.2 M.
\(1)n_{NaOH}=0,05.0,5=0,025mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{NaOH}=n_{HCl}=0,025mol\)
\(C_M\) \(_{HCl}=\dfrac{0,025}{0,01}=2,5M\)
\(2)n_{NaOH}=0,1.0,02=0,002mol\\ HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=0,002mol\)
\(C_M\) \(_{HCl}=\dfrac{0,002}{0,01}=0,2M\)
Tính thể tích dung dịch HCl 2M để Trung Hoà hết 30 gam dung dịch Ba(OH)2
Cho 60 gam dung dịch NaOH 10% phản ứng hết cần 50ml dung dịchFeCl3.
Tính nồng độ mol cua dd FeCl3
câu 1 hnhu thiếu C% của dd Ba(OH)2
Câu 2:
\(n_{NaOH}=\dfrac{60.10\%}{40}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 3NaOH + FeCl3 --> Fe(OH)3 + 3NaCl
0,15--->0,05
=> \(C_{M\left(FeCl_3\right)}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
Để trung hòa 80ml h2so4 x mol cần 100ml dung dịch NAOH 0,4M giá trị x
\(n_{NaOH}=0,4\cdot0,1=0,04\left(mol\right)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,02}{0,08}=0,25M\)
Để trung hòa 100ml dung dịch HCl xM cần 50ml dung dịch NaOH 0,5 M. Tính x
HCl + NaOH ----> NaCl + H2O
nNaOH = 0,025 mol
nHCl = 0,1.x mol
=> x = 0,25 (M)
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01Mcần dùng để trung hoà dung dịch A.