Bài 9. Thả một xe lăn không vận tốc đầu từ một đỉnh dốc dài 40 m. Xe lăn chuyển động nhanh dần đều xuống dốc với gia tốc 0,8 m/s2. Tính vận tốc của xe lăn khi tới chân dốc.
Một xe lăn được thả từ một đỉnh dốc dài 40m và sau 10s thì lăn tới chân dốc. Sau đó tiếp tục chạy trên đoạn đường ngang được 20m thì dừng lại . Tính a. Vận tốc của xe ở chân dốc? b. Gia tốc của xe trên mỗi đoạn đường? c. Thời gian xe chuyển động và vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường?
Một hòn bi nhỏ bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài l = 1m với v 0 = 0. Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là:
A. 10m/s
B. 8m/s
C. 5m/s
D. 4m/s
Một xe máy đang chuyển động với vận tốc 3m/s thì xuống dốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s^2,khi tới chân dốc thì vận tốc của xe là 54km/h. Tính chiều dài dốc và thời gian xuống dốc.
Đổi 54km/h=15m/s
Chiều dài của dốc là
\(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{15^2-3^2}{2\cdot0,2}=540\left(m\right)\)
Thời gian xuống dốc :
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{15-3}{0,2}=60\left(s\right)\)
Một hòn bi A được thả không vận tốc đầu từ đỉnh A của một máng nghiêng AB dài 1m. Hòn bi lăn nhanh dần đều xuống với gia tốc 0,2m/s2. Đồng thời với việc thả hòn bi A, người ta bắn một hòn bi B từ chân dốc B đi lên với vận tốc ban đầu 1m/s. Hòn bi B lăn chậm đều lên dốc cũng với gia tốc 0,2m/s2.
a) Viết phương trình tọa độ của hai hòn bi. Lấy gốc tọa độ tại điểm A, chiều dương hướng dọc theo dốc xuống phía dưới, gốc thời gian là lúc các hòn bi bắt đầu chuyển động.
b) Nếu không va chạm nhau thì hong bi A lăn hết dốc trong thời gian bao lâu? Hòn bi B có thể lên đến đỉnh dốc được không?
c)Xác định thời gian và địa điểm hai hòn bi gặp nhau.
a) Phương trình tọa độ: * Bi A: x 1 = 0 , 1 t 2 (m).
* Bi B: x 2 = 1 − t + 0 , 1 t 2 (m).
b) Khi lăn đến B, tọa độ của bi A là x 1 = 1 m. Ta có: 0 , 1 t 2 = 1 ⇒ t = 10 s.
Nếu coi mặt phẳng nghiêng là đủ dài để bi 2 chuyển động thì quãng đường dài nhất mà 2 bi có thể lăn được cho đến khi dừng v = 0 :
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ s m a x = v 2 − v 0 2 2 a = 0 − 1 2 2.0 , 2 = − 2.5 m.
Ta thấy s m a x > A B nên bi 2 có thể lên đỉnh mặt nghiêng.
c) Khi hai hòn bi gặp nhau thì x 1 = x 2 ⇔ 0 , 1 t 2 = 1 − t + 0 , 1 t 2 ⇒ t = 1 s.
Tọa độ gặp nhau: x 1 = x 2 = 0 , 1.1 2 = 0 , 1 m.
Một hòn bi lăn nhanh dần đều xuống dốc không vận tốc đầu với gia tốc 3 m/s2. Thời gian lăn hết dốc dài 15 m bằng
3,2 s. B. 2,3 s. C.4,1 s. D. 1,4 s.
Chọn A.
Thời gian lăn hết dốc của hòn bi: \(S=\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{a}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot15}{3}}=\sqrt{10}s\approx3,2s\)
Một đường dốc AB có độ dài là 400m. Một người đang đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A với gia tốc 0,2 m / s 2 , cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ chân dốc B chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc là 0,4 m / s 2 . Xác định thời điểm để hai xe cách nhau 40m ?
A. 22,25s và 17,8s
B. 12,25s và 12,8s
C. 12,5s và 12,8s.
D. 22,2s và 13,8s
Chọn A.
Chọn chiều dương là chiều từ đỉnh đến chân dốc, gốc toạ độ tại đỉnh A, gốc thời gian là lúc xe A xuống dốc.
Một đường dốc AB có độ dài là 400m. Một người đang đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A với gia tốc 0,2 m/s2, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ chân dốc B chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc là 0,4 m/s2. Xác định thời điểm để hai xe cách nhau 40m ?
A. 22,25s và 17,8s.
B.12,25s và 12,8s.
C. 12,5s và 12,8s.
D. 22,2s và 13,8s.
một xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì xe bắt đầu xuống dốc . Nhưng do bị mất phanh nên xe chuyển động nhanh dần với gia tốc là 0,2 m/s2 biết đoạn dốc dài 960 m
a) tính khoảng thời gian xe chạy hết đoạn dốc đó
b) vận tốc của xe ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu ?
Đổi 36km/h=10m/s
Thời gian để xe chạy hết dốc là
S=v0.t+1/2.a.t2=10.t+0,1.t2=960
=>t=60(s)
Vận tốc của xe ở cuối dốc là:
v=v0+a.t=10+0,2.60=22(m/s)