kể tên các bộ của lớp thú và nêu đặc điểm chung của chúng
1, nêu đặc điểm chung của lớp thú
2, nêu đặc điểm chung của bộ thú ăn thịt ( chú ý cách bắt mồi và cấu tạo răng của chó và mèo )
3, hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật
MN GIÚP MIK VS MIK SẮP THI HK II RỒI !!!!!!!!!!!!
nêu những đặc điểm cấu tạo của bộ thú ăn thịt kể tên 4 loại thú ăn thịt
tham khảo
: Bộ thú có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt:
răng cửa ngắn, sắc đế róc xương, răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi.
hổ, báo, sói, mèo
Cấu tạo của bộ thú ăn thịt:
- Bộ răng:
+ Răng của ngắn, sắc.
+ Răng nanh dài, lớn, nhọn.
+ Răng hàm có mấu dẹp, sắc.
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đẹm thịt dày.
4 loại thú ăn thịt là: hổ, báo, chó sói, cáo.
CÁC BN GIÚP MK NHỮNG CÂU SINH HỌC NÀY VỚI MAI MK KIỂM TRA RỒI!!!!
1. Phổi thằn lằn hoàn chỉnh hơn phổi ếch ở đặc điểm nào?
2. Thỏ bậc nhảy , chạy nhanh là nhờ có cấu tạo cơ thể như thế nào?
3. Trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài bò sát?
4. Kể tên những động vật thuộc bộ guốc chẵn , guốc lẻ .
5. Nêu đặc điểm của bộ gà.
6. Kể tên ba bộ phổ biến của lớp bò sát.
7. Nêu đặc điểm kiểu bay vỗ cánh của chim.
8. Tim của chim bbồ câu có cấu tạo tiến hóa và thích nghi với đời sống bay như thế nào?
9. Kể tên các đại diện thuộc bộ có vảy.
10. Nêu dặc điểm hệ tuần hoàn của thằn lằn.
11. Nêu đặc diểm cấu tạo của bộ rùa
12. Điểm giống nhau giữa chim và thú
13. Kể tên các dại diện của nhóm chim bay.
lâu lắm bn ơi thà tra google còn hơn bn
TUI CÓ THỂ GIÚP NHƯNG ĐÂY LÀ TOÁN CHỨ KO PHẢI SINH
ÔNG TOÁN TRỪ Đ ĐẤY
Câu 1 Trình bày đặc điểm cấu tạo sinh sản và tập tính của chim bồ câu thể hiện tiến hóa hơn so với loài bò sát và lưỡng cư Câu 2 đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống chim bồ câu Câu 3 Kể tên các động vật thuộc lớp thú và kể tên các bộ của lớp thú theo đặc điểm kể trên
1 tham khảo
Sinh sản:Thụ tinh trong: Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.Chim bò câu đẻ 2 trứng/ lứa. Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôiCó hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
Tập tính:
- Làm tổ ở cây cao, cho con ăn bằng sữa và giun, dế
- Chăm sóc mà bảo vệ con cái
- Bay lượn
- Thường sà xuống đất mỗi khi có người cho ăn
Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánhChi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánhLông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang raLông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thểMỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹCổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
2 cấu tạo:Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
3 tham khảo
*Các bộ thuộc lớp thú là:
-Bộ Thú huyệt:đẻ trừng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra.
-Bộ Thú túi: có túi đẻ con, con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, bú mẹ thụ động
-Bộ Dơi: có màng cánh rộng,thân ngắn dài và hẹp nên cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao
-Bộ Cá voi: cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày, chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo, vây đuôi nằm ngang,bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
-Bộ ăn sâu bọ: răng nhọn sắccawsn nát vỏ cứng của sâu
-Bộ gặm nhấn:răng của thú gặm nhấm thích nghi với cách gặm nhấm thức ăn
-Bộ ăn thịt: răng của thú ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt
-Bộ Móng guốc:
+ Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
+ Thú móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
- Thú móng guốc gồm 3 bộ:
+ Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
Đại diện: Lợn, bò, hươu
+ Bộ Guốc lẻ : gồm thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa); có sừng, sống đơn độc (tê giác có 3 ngón).
-Bộ Linh trưởng:
+ Gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với cầm nắm, leo trèo : bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
+ Đại diện : Khỉ, vượn, khỉ hình người (đười ươi, tinh tinh, gôrila)
* Đa dạng sinh học:
- Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài.
Nêu đặc điểm chung của lớp thú ?
Bộ thú huyệt và bộ thú túi có những đặc điểm nào chưa hoàn chỉnh so với các bộ thú khác?
Đặc điểm chung của lớp thú:
- Là động vật có xương sống,có tổ chức cao nhất
- Mình có lông mao bao phủ
- Tim 4 ngăn,2 vòng tuần hoàn,máu đi nuôi cơ thể là máu pha
- Bộ răng phân hóa thành 3 phần : răng cửa,răng nanh,răng hàm
- Bộ não phát triển biểu hiện rõ ở đại não và tiểu cầu não
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
- Là động vật hằng nhiệt
1/ Đặc điểm chung của lớp thú:
- Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa
- Có lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa 3 loại
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
- Là động vật hằng nhiệt
2/ Bộ thú huyệt và bộ thú túi có những đặc điểm chưa hoàn chỉnh so với các bộ thú khác:
Bộ thú huyệt: đẻ trứng, chưa có núm vú
Bộ thú túi: đẻ con rất nhỏ, phải nuôi trong túi ấp ở bụng tú mẹ
Đặc điểm chung của lớp thú:
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.
- Có bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng hàm và răng nanh.
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Bộ não phát triển.
- Là động vật hằng nhiệt.
Bộ thú huyệt và bộ thú túi có những đặc điểm nào chưa hoàn chỉnh so với các bộ thú khác?
- Bộ thú huyệt: Đẻ trứng, chưa có núm vú.
- Bộ thú túi: Đẻ con rất nhỏ, phải nuôi trong túi ấp ở bụng túi mẹ.
Tick mk vs nha :))
nêu đặc điểm chung và vai trò của các lớp đv : chim , thú , bò sát
Lưỡng cư:
- Da trần, ẩm
- Di chuyển bằng 4 chi
- Hô hấp bằng phổi & mang, da
- Tim 3 ngăn
+ 2 vòng tuần hoàn
+ máu pha nuôi cơ thể
- Đv biến nhiệt
- Có biến thái
- Sinh sản trong nước, thụ tinh ngoài
CHim:
- Có lông vũ, mỏ sừng
- Chi trước: cánh chim
- Phổi: mạng ống khí + túi khí
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, 2 vòng tuần hoàn
- Đv hằng nhiệt
- đẻ trứng
Thú:
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa
- Có lông mao
- Răng phân hóa: răng cừa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn
+ 2 vòng tuần hoàn
+ máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Đv hằng nhiệt
- Não phát triển
Đặc điểm chung | Bò sát có da khô, vảy sừng khô, hô hấp bằng phổi.Bò sát đẻ trứng. | ||
Đại diện | Rắn | Rùa | Cá sấu |
Đa dạng thành phần loài | Bộ Có vảy: rắn, thằn lằn.Bộ Rắn: rắn nước, rắn lục,...Bộ Rùa: rùa tai đỏ, rùa biển,... | ||
Vai trò | Lợi ích Có giá trị thực phẩm.Một số loài có thể làm dược liệu.Sản phẩm mỹ nghệ xuất khẩu: ba ba, rùa, đồi mồi,...Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ, chuột.Tác hại Một số loài có chứa độc có thể gây hại cho người và động vật. Ví dụ: rắn độc. |
Đặc điểm chung | Chim có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh.Chim đẻ trứng. | ||
Đại diện | Đại bàng | Gà trống | Chim cánh cụt |
Đa dạng thành phần loài | Trên thế giới hiện nay đã công bố khoảng hơn 9000 loài chim.Tại Việt Nam, các nhà khoa học đã tìm thấy khoảng gần 1000 loài. | ||
Vai trò | Lợi ích Thụ phấn cho hoa, phát tán hạt.Làm thực phẩm. Ví dụ chim bồ câu, gà, vịt,...Làm cảnh.Tác hại Tác nhân trung gian truyền bệnh.Phá hoại mùa màng. Ví dụ: chim sẻ. |
Đặc điểm chung | Hầu hết động vật có vú (thú) có lông mao bao phủ khắp cơ thể.Động vật có vú (thú) đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. | ||
Đại diện | Dơi | Cá heo | Chuột túi |
Đa dạng thành phần loài | Lớp thú rất đa dạng về thành phần loài và môi trường sống. | ||
Vai trò | Lợi ích Có vai trò trong thực phẩm và dinh dưỡng của con người.Cung cấp sức kéo. Ví dụ: trâu, bò,...Làm cảnh.Làm vật thí nghiệm phục vụ cho nghiên cứu khoa học.Tiêu diệt các loài gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp. Ví dụ: chồn,, mèo,...Tác hại Một số loài là trung gian truyền bệnh. Ví dụ: chuột, dơi,... |
nêu đặc điểm chung của lớp thú và lớp sâu bọ
tham khảo nếu đúng : +Đặc điểm chung của lớp sâu bọ:
- Cơ thể gồm 3 phần riêng biệt: đầu, ngực, bụng.
- Đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
+Đặc điểm đặc trưng để nhận biết sâu bọ:
Cơ thể chia 3 phần riêng biệt: đầu, ngực, bụng. Đầu có 1 đôi râu, ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh. Thở bằng hệ thống ống khí.
địa vnen lớp 7 câu 1 : nêu đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hòa ?giải thích vì sao thời tiết ôn hòa diễn biến bất thường? câu 2: đặc điểm khí hậu các kiểu môi trường ? câu 3 : phân tích đc biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ? câu 4 : kể tên các loại động vật thực vật ở môi trường đới lạnh và nêu đc cách mà chúng thích nghi của chúng ở môi trường đới lạnh ? câu 5: cho bt các hoang mạc trên thí phân bố ở đâu? nêu đặc điểm chung của khí hậu khắc nghiệt?
mình cũng học VNEN nhưng mình học xong tiết 3 của bài 13 ròi. có chơi fb thì kết bạn với mình nhá. nick mình là Sala Quỳnh Clover. kp để giúp đỡ nhau nhá
câu 4. bn lật trang 31 ra, cái đoạn cuối trong khung, động vật là mấy con trong ngoặc, cách thích nghi trước ngoặc đó. thực vật là cây rêu, địa y
câu 5. các hoang mạc thường phân bố theo 2 đường chí tuyến bắc và nam, và giữa lục địa Á Âu
Nêu đặc điểm của khhi1 hậu hoang mạc là bn lật trang 36, nhìn lên cái khung, từ chỗ đặc điểm nổi bật -> chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.
câu 1. trang 23 2 dòng cuối
-trang 23 dòng 2 từ chỗ mang tính chất trung gian -> nông nghiệp và sinh hoạt của con người.
câu 2. là đặc điểm của các kiểu môi trường đới ôn hòa phải ko bạn
1.nêu đặc điểm chung của động vật.
2. Kể tên các động vật xung quanh và chỉ rõ nơi cư trú của chúng
3. Nêu ý nghĩa động vật với đòi soongd của con người
Thanks
1.- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và các giác quan
- Dinh dưỡng: dị dưỡng.
2. Chó, mèo: trên cạn
Các loại chim: trên cây
Cá: dưới nước
3. Có lợi:
- Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người:
+ Thực phẩm
+ Lông
+ Da
- Động vật làm thí nghiệm cho:
+ Học tập, nghiên cứu khoa học
+ Thử nghiệm thuốc
- Động vật hỗ trợ cho con người trong:
+ Lao động
+ Giải trí
+ Thể thao
+ Bảo vệ an ninh
2. Có hại:
- Động vật truyền bệnh sang người
- Phá gỗ, đồ dùng
- Phá hoại mùa màng.
Câu 1: Đặc điểm chung của động vật:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
Câu 2: Những động vật xung quanh và nơi cư trú của chúng:
- Chó, mèo, lợn, gà, đề, ngỗng, ngân, vịt, v.v...: Trên cạn.
- Các loài ong bướm, chim chóc: Trên cây, trên không trung.
- Cá: Dưới ao, hồ, mặt nước, v.v...
- Giun: Trong lòng đất.
Câu 3: Ý nghĩa của động vật với đời sống của con người:
- Động vật có vai trò quan trọng với đời sống của con người cả về bề mặt có lợi và có hại.
- Có lợi:
+ Cung cấp nguyên liệu cho con người: da, lông, thực phẩm.
+ Làm thí nghiệm cho nghiên cứu khoa học, học tập, thử nghiệm thuốc.
+ Động vật hỗ trợ cho con người trong lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh.
- Có hại:
+ Lây bệnh truyền nhiễm sang con người.
+ Phá hoại mùa màng, đồ dùng gia đình.
Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Bò sát, Thú?
refer
đặc điểm chung và vai trò của lớp Bò sát
Môi trường sống: đa dạng
- Vảy: Vảy sừng khô, da khô
- Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai
- Cơ quan di chuyển: chi yếu, có năm ngón, vuốt sắc nhọn
- Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn, có cơ hỗ trợ động tác hô hấp
- Hệ tuần hoàn: tim3 (trừ cá sấu), tâm thất có vách ngăn hụt (trừ cá sấu), máu pha
- Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối
- Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc
- Sự thụ tinh: thụ tinh trong
- Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt
đặc điểm chung đặc điểm chung của lớp thú
Lớp Thú còn được gọi là động vật có vú hoặc động vật hữu nhũ,
là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới .
Não bộ điều chỉnh thân nhiệt và hệ tuần hoàn, bao gồm cả tim bốn ngăn.
Tham Khảo:
Bò sát:
- Vảy: Vảy sừng khô, da khô
- Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai
- Cơ quan di chuyển: chi yếu, có năm ngón, vuốt sắc nhọn
- Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn, có cơ hỗ trợ động tác hô hấp
- Hệ tuần hoàn: tim3 (trừ cá sấu), tâm thất có vách ngăn hụt (trừ cá sấu), máu pha
- Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối
- Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc
- Sự thụ tinh: thụ tinh trong
- Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt
Thú
- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
- Bộ lông: Lông mao
- Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
- Sinh sản: Thai sinh
- Nuôi con: Bằng sữa mẹ
- Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt
Tham khảo:
Bò sát
Môi trường sống: đa dạng
- Vảy: Vảy sừng khô, da khô
- Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai
- Cơ quan di chuyển: chi yếu, có năm ngón, vuốt sắc nhọn
- Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn, có cơ hỗ trợ động tác hô hấp
- Hệ tuần hoàn: tim3 (trừ cá sấu), tâm thất có vách ngăn hụt (trừ cá sấu), máu pha
- Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối
- Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc
- Sự thụ tinh: thụ tinh trong
- Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt
Thú:
- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
- Bộ lông: Lông mao
- Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
- Sinh sản: Thai sinh
- Nuôi con: Bằng sữa mẹ
- Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt