Đốt cháy 0,9g chất hữu cơ A thu được co2,nước và khí nito .cho sản phẩm qua dd ca(oh)2 khối lượng bình tăng 3,02g,xuất hiện 4g kết tủa và 0,224l khí thoát ra ở đktc.xác địnhcông thức A
Đốt cháy 0,9g chất hữu cơ A thu được co2 và h2o và khí nitơ.Cho sản phẩm qua dd ca(oh)2 khối lượng bình tăng 3,02g xuất hiện 4g kết tủa và 0,224l khí thoát ra ở đktc. Xác định công thức A
Đốt cháy 0,9g chất hữu cơ A thu được CO2, nước và khí nitơ. Cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 khối lượng bình tăng 3,02g, xuất hiện 4g kết tủa và 0,224l khí thoát ra ở đktc. Xác định công thức A.
Ta có:
\(A+O_2\rightarrow CO_2+H_2O+N_2\)
Do vậy A có dạng CxHyOzNt
Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CO2}=n_{CaCO3}=\frac{4}{100}=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{CO2}+m_{H2O}=3,02\Rightarrow m_{H2O}=3,02-0,04.44=1,26\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{N2}=\frac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố:
\(n_C=n_{CO2}=0,04\left(mol\right);n_H=2n_{H2O}=0,14\left(mol\right)\)
\(n_N=2n_{N2}=0,02\left(mol\right)\)
Ta có :
\(m_A=m_C+m_H+m_O+m_N\)
\(\Rightarrow m_O=0,9-0,04.12-0,14-0,02.14=0\)
Vậy A không chứa O (z=0)
\(\Rightarrow x:y:t=0,04:0,14:0,02=2:7:1\)
Vậy A là C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn 14,6g hợp chất hữu cơ Y thu được CO2 , H2O, và N2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình đưng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa , khối lượng bình tăng 55g đồng thời có 2,24(lit) khí (đktc) thoát ra khỏi bình . tìm công thức phân tử của Y biết tỉ khối hơi của Y so với H2 là 36,5. Tìm công thức phân tử của Y ?
Y + O2 --> CO2 + H2O + N2
Cho sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 thì nito không bị hấp thụ, thoát ra khỏi bình . Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O
nCO2 = nCaCO3 = 80/100 = 0,8 mol
=> mH2O = 55 - 0,8.44 = 19,8 gam
<=> nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol
nN2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
mC + mH + mN = 0,8.12 + 1,1.2 + 0,2.14 = 14,6gam = mY
=> Trong Y có C; H và N , không có O
Gọi CTĐGN của Y là CxHyNz => x:y:z = nC:nH:nN = 0,8 : 2,2 : 0,2 = 4:11:1
=> CTPT của Y có dạng (C4H11N)n
MY = 36,5 .2 = 73(g/mol) => 73n = n
<=> n = 1 và CTPT của Y là C4H11N
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{7,5}{100}=0,075\left(mol\right)\)
=> nC = 0,075 (mol)
Có \(n_{CO_2}=n_C=0,075\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{4,2-0,075.44}{18}=0,05\left(mol\right)\)
=> nH = 0,1 (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}=0,075.2+0,05-0,1.2=0\left(mol\right)\)
=> A chứa C, H
mA = mC + mH = 0,075.12 + 0,1.1 = 1 (g)
\(m_{tăng}=m_{H_2O}+m_{CO_2}=4,2\left(g\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{7,5}{100}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,075 0,075
\(\rightarrow m_{CO_2}=0,075.44=3,3\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=4,2-3,3=0,9\left(g\right)\\ \rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{O\left(sau.pư\right)}=0,05+0,075.2=0,1\left(mol\right)\\ n_{O\left(trong.O_2\right)}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,075\left(mol\right)\\n_H=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\n_O=0,1-0,1=0\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 0,075.12 + 0,1.1 + 0 = 1 (g)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ Y cần dùng 16,8(lit) O2 thu được CO2, H2O ,N2 . Cho hoàn toàn sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa đồng thời khối lượng bình giảm 21g và có 2,24(lit) khí thoát ra khỏi bình (đktc).
Tìm công thức phân tử của Y biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
\(Đăt:n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{H_2O}=b\left(mol\right)\)
\(BTNTO:\\ 2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\\ \Leftrightarrow2a+b=0.75\left(1\right)\)
\(m_{bìnhgiảm}=m_{CaCO_3}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)=21\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow44a+18b=60-21=39\left(g\right)\left(2\right)\)
Bạn xem lại đề nha
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,6(mol)\)
\(m_{tăng} = n_{CO_2} + m_{H_2O} - m_{CaCO_3}\\ \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{60-21-0,6.44}{18} = 0,7(mol)\)
\(n_{N_2} = n_{khí\ thoát\ ra} = 0,1(mol)\)
\(n_{O_2} =0,75(mol)\)
BTNT với C,H,O và N :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,6\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,7.2 = 1,4(mol)\\ n_N = 2n_{N_2} = 0,2(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} -2n_{O_2}= 0,4(mol)\)
Ta có :
\(n_C : n_H : n_O : n_N = 0,6 : 1,4 : 0,4 : 0,2 = 3 : 7 :2 : 1\)
Vậy CTPT của Y :C3H7O2N
Hợp chất hữu cơ X có một nhóm amino, một chức etse. Đốt cháy gam X cần 4,2 lít O2, sau phản ứng dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 10 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,75 gam. Thể tích khí thoát ra khỏi bình chiếm 7,14% tổng sản phẩm khí và hơi. Đun nóng bình lại thấy xuất hiện thêm 2,5 gam kết tủa nữa. Xà phòng hóa a gam chất X được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol thu được đi qua CuO dư, t° thu anđehit Y. Cho Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của a là:
A. 3,8625
B. 3,3375
C. 6,675
D. 7,725
đốt cháy hoàn toàn 3,61g chất hữu cơ X thu được hh hơi gồm CO2, H2O, HCl.dẫn hỗn hợp hơi qua dd AgNO3 dư thấy có 2.87g kết tủa và khối lượng bình tăng 2.17g. cho biết chỉ có HCl và H2O bị hấp thu, dẫn khí thoát ra vào 100ml dd Ba(OH)2 1m thu được 16,76g kết tủa lọc bỏ kết tủa đun nước lọc thấy co kết tủa nữa lập công thức phân tử X biết khối lượng phân tử của X<200
Đem 9,2g hơi hợp chất hữu cơ A (ở đkt chiếm 4,8 lít).Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm thu được qua lần lượng B1 đựng P2O5 dư, B2 đựng dd Ca(OH)2 .Sau thí nghiệm B1 tăng 10,8g B2 xuất hiện 40g kết tủa
a) Tính khối lượng mỗi sản phẩm cháy
b) Chứng minh A là dẫn xuất hidrocacbon
c) Tìm CTPT và CTCT của A
a,
\(n_A=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\rightarrow M_A=\dfrac{9,2}{0,2}=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Thí nghiệm B1: \(m_{tăng}=m_{H_2O}=10,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\\ \rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
Thí nghiệm B2: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,4 <------ 0,4
\(\rightarrow n_C=0,4\left(mol\right)\)
b, \(n_O=\dfrac{9,2-0,4.12-1,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
=> A có chứa O, vậy A là dẫn xuất của hiđrocacbon
c, CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
=> CTPT: C2H6O
CTCT:
\(\left(1\right)CH_3-CH_2-OH\\ \left(2\right)CH_3-O-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 13,3 gam và có 39,4 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C2H5O2N
D. C2H7O2N
Đáp án C
Ta có mBình tăng = mCO2 + mH2O = 13,3 gam.
Với nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ||⇒ nH2O = 0,25 mol.
Nhận thấy nC ÷ nH = 0,2 ÷ (0,25×2) = 2 ÷ 5