a)Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 264 cho a thì dư 24, khi chia 363 cho a thì dư 43. b)Có 100 quyển vở và 90 bút chì được thưởng đều cho một số học sinh còn lại 4 quyển vở và 18 bút không đủ chia đều. Tính số học sinh được thưởng
Gọi số cần tìm là a=> 264 - 24 = 240 chia hết cho a
363 chia a dư 43
=> 363 - 43 = 320 chia hết cho a
Do đó a = ƯCLL(240,320) = 80
Vậy a=80
Trl :
a) Gọi số cần tìm là a => 264 - 24 = 240 chia hết cho a
363 chia a dư 43
=> 363 - 43 = 320 chia hết cho a
Do đó a = ƯCLL(240,320) = 80
Vậy a = 80
b) Gọi số học sinh được thưởng là a
Theo bài ra , ta có :
100 - 4 = 96 ( quyển vở )
90 - 18 = 72 ( bút chì )
=> a 5
72 = 22
=> ƯC ( 96;72 ) = 2
bài1: Tìm số tự nhiên a biết rằng: 398 : a dư 38,còn 450:a dư 18
Bài2: tìm số tự nhiên a biết: 350:a dư 14,còn 320:a dư 26
bài3: Có 100 quyển vở và 90 bút chì được thưởng đều cho một số học sinh,còn lại 4 quyển vởvà 8 bút chì không chia đều.Tính số học sinh được chia phần thưởng?
Bài 1 : Một số tự nhiên chia cho 7 dư 5, chia cho 13 dư 4. Hỏi số đó chia cho 91 dư bao nhiêu ?
Bài 2 : Có 100 quyển vở và 90 bút bi. Cô giáo muốn chia số vở và bút bi thành một số phần thưởng như nhau gồm cả vở và bút bi để phát thưởng cho học sinh, như vậy thì còn lại 4 quyển vở và 18 bút bi không thể chia đều cho các học sinh. Tính số học sinh được thưởng
1) Gọi số đó là a
a chia cho 7 dư 5 => a - 5 chia hết cho 7 => a - 5 + 14 chia hết cho 7 => a+ 9 chia hết cho 7
a chia cho 13 dư 4 => a - 4 chia hết cho 13 => a - 4 + 13 chia hết cho 13 => a + 9 chia hết cho 13
=> a + 9 chia hết cho 7 và 13
=> a+ 9 chia hết cho 7.13 = 91
=> a chia cho 91 dư 82 ( = 91 -9)
2) Gọi số học sinh được thưởng là a( học sinh)
ta có: 100 chia cho a dư 4 ; 90 chia cho a dư 18
=> 100 - 4 chia hết cho a; 90 - 18 chia hết cho a và a > 18
=> 96 và 72 đều chia hết cho a ; a > 18
=> a \(\in\) ƯC(96;72)
96 = 25.3; 72 = 23.32 => ƯCLN(96;72) = 23.3 = 24
=> a \(\in\) Ư(24) = {1;2;3;4;6;8;12;24}.mà a> 18 nên a = 24
Vậy .....
Có 100 quyển vở và 90 bút chì được thưởng đều cho một số học sinh,còn lại 4 quyển vở và 18 bút chì không đủ chia đều. tính số học sinh được thưởng
Giải :Gọi số học sinh là A => 100 – 4 chia hết a; 90 – 18 chia hết a ; a > 18 => a thuộc ƯC(96; 72); a > 18.
96 = 25.3; 72 = 23.32 => ƯCNN (96; 72) = 23.3 = 24 ƯC(96; 72) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Mà a > 18, vậy a = 24
bạn **** cho mik nha !
21 ko chắc lắm
làm như tế này nha ai đúng thì cho với
Sau khi thưởng số sách còn lại là :
100 - 4 = 96 ( quển )
Sau khi thưởng số bút còn lại là :
90- 18 = 72 ( bút )
ƯC { tìm được 6 }
không bít lời giải:
96 : 6 = 16 ( quyển )
ko bít lời giải :
72: 6 = 12 quyển
số bạn được thưởng là :
(16 + 12) : 2 = 14 quyển
xong
kết quả là 24 quyển vở
ai tính ra được thông minh
Có 100 quyển vở và 90 bút chì được thưởng đều cho một học sinh,còn lại 4 quyển vở và 18 bút chì không đủ chia đều . Tính số học sinh được thưởng
Gọi số học sinh được thưởng là a Theo bài ra , ta có : 100 - 4 = 96 ( quyển vở ) 90 - 18 = 72 ( bút chì ) => a ∈ ƯC ( 96;72) 96 = 3.25 72 = 23 .32 => ƯC ( 96;72 ) = 23 . 3 = 24 Vậy số học sinh được thưởng là 24 học sinh
gọi số học sinh được thưởng là x ( x∈N*)
Số quyển vở được chia đều cho các học sinh là :
100 – 4 = 96 (quyển)
Số bút bi được chia đều cho các học sinh là :
90 – 18 = 72 (bút)
⇒ x ∈ ƯC(96,72)=Ư(24)={ bạn tự liệt kê nhé)
Vì x>18
⇒x=24
Vậy số học sinh được thưởng là 24 học sinh.
Chúc học tốt!!
Gọi số HS là a
100:a(dư 4) ⇒ 96⋮a
90:a(dư 18) ⇒ 72⋮a
⇒a∈ƯCLN(96;72)
96=25.3
72=23.32
ƯCLN(96;72)=23.3=24
Vậy số HS đc thưởng là 24
Có 100 quyển vở và 90 bút chì được thưởng đều cho 1 số học sinh , còn lại 4 quyển vở và 18 bút chì không được chia đều . Tính số học sinh được thưởng.
Gọi a là số quyển vở và số bút cần tìm:
Do 100 chia cho a dư 4
90 chia cho a dư 18
=> 100-4\(⋮\)a => 96\(⋮\)a
=> 90-18 \(⋮\)a => 72\(⋮\)a
=> a\(\in\)Ưc(96,72)
=> UCLN (96,72)=2^3.3=24
96= 2^5.3
72=2^3. 3^2
=> ƯC (96,72)=Ư(24) =\(\left\{1,2,3,4,6,8,12,24\right\}\)
Vì a> 18 nên a= 24
Vậy có 24 học sinh đc thưởng
Chúc bạn học tốt
Gọi số học sinh được thưởng là a
Theo bài ra , ta có :
100 - 4 = 96 ( quyển vở )
90 - 18 = 72 ( bút chì )
=> a \(\in\) ƯC ( 96;72)
96 = 3.25
72 = 23 .32
=> ƯC ( 96;72 ) = 23 . 3 = 24
Vậy số học sinh được thưởng là 24 học sinh
Gọi x là số học sinh được thưởng, x∈N.
100 quyển vở chia đều cho học sinh được thưởn và g còn lại 4 quyển không đủ chia đều nữa nên \(\left(100-4\right)⋮x\) và x>4 hay \(96⋮x\) và x>4
90 bút chì chia đề cho học sinh được thưởng còn lại 18 cái bút không đủ chia đều nữa nên (90−18)⋮x và x>18, hay 72⋮x và x>18
Do đó, Ưx∈ƯC(96;72) và x>18
ƯƯC(96;72)={1;2;3;4;6;8;12;24}
Suy ra x=24
Vậy số học sinh được thưởng là 24 học sinh.
Có 100 quyển vở và 90 bút chì được thưởng đều cho một số học sinh, còn lại 4 quyển vở và 18 bút chì không đủ chia đều. Tính số học sinh được thưởng?
Có 100 quyển vở và 90 bút chì được chia đều cho 1 học sinh. Còn lại 4 quyển vở và 18 bút chì không chia đều. Tính số học sinh được thưởng.
Goi so hoc sinh la a
\(\Rightarrow\) 100-4 chia het cho a
90-18 chia het cho a va a > 18
\(\Rightarrow\)a thuoc UC(96;72)
96=25.3
72=23.32
UCLN(96;72)=23.3=24
uc(96;72)={1;2;3;4;6;8;12;24}
Ma a>18 => a=24( hop voi de)
Vay so hoc sinh duoc thuong la 24
1) Có 100 quyển vở và 90 bút chì được thưởng đều cho một số học sinh còn lại 4 quyển vở và 18 bút chì không đủ chia đều . Tính số học sinh được thưởng
2) Phần thưởng cho học sinh của một lớp học gồm 128 vở và 48 bút chì , 92 nhãn vở . Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu phần thưởng như nhau , mỗi phần gồm bao nhiêu vở , bút chì , nhãn vở
Có 100 quyển vở và 90 bút chì được thưởng đều cho mỗi học sinh còn lại 4 quyển vở 18 bút chì. Tính số học sinh được thưởng?