Giới từ chỉ nơi chốn và thời gian của câu chủ động chuyển sang câu bị động đứng trước hay đứng sau " by ".
Help me! Mai kiểm tra rồi. '<
cho tớ hỏi là trong câu bị động thì by+O hay thời gian,địa điểm đứng trước vậy??
Nhanh nhé!
Cái nào đứng trước cũng được mà, không sao đâu
Dịch giúp mình sang English nha!
1. S của câu chủ động là những đại từ nhân xưng ( he, she, you, they, we..) và các từ như: someone, somebody, anyone, anybody, everyone, everybody,..... thì lượt bỏ by O trong câu bị động nếu không muốn nêu rõ tác nhân.
2. Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước “by + O bị động”.
3. Trạng từ chỉ thời gian đứng sau “by + O bị động”.
4. Trạng từ chỉ thể cách đứng giữa “BE + PP”.
5. Đối với một số động từ có 2 tân ngữ thì 1 trong 2 tân ngữ có thể làm chử ngữ của câu bị động; tuy nhiên tân ngữ chỉ người thường được dùng nhiều hơn.
Dịch giúp mình sang English nha!
1. S của câu chủ động là những đại từ nhân xưng ( he, she, you, they, we..) và các từ như: someone, somebody, anyone, anybody, everyone, everybody,..... thì lượt bỏ by O trong câu bị động nếu không muốn nêu rõ tác nhân.
2. Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước “by + O bị động”.
3. Trạng từ chỉ thời gian đứng sau “by + O bị động”.
4. Trạng từ chỉ thể cách đứng giữa “BE + PP”.
5. Đối với một số động từ có 2 tân ngữ thì 1 trong 2 tân ngữ có thể làm chử ngữ của câu bị động; tuy nhiên tân ngữ chỉ người thường được dùng nhiều hơn.
đặt câu theo cấu trúc sau:
a)trạng ngữ chỉ nơi chốn, tn chỉ thời gian. chủ ngữ-vị ngữ
b) trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, chủ ngữ 1, 2, 3- vị ngữ
c) trạng ngữ chỉ nơi chốn, chủ ngữ- vị ngữ 1, 2, 3
a, Dưới sân trường, giờ ra chơi, học sinh chơi đùa thật nhộn nhịp.
b, Mùa xuân, ở nước ta, hoa đào, hoa mai, hoa cúc được rất nhiều nhà dùng làm trang trí.
c, Ở Việt Nam, hệ thống giáo dục thường xuyên gồm có tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
a) Chủ ngữ: Tôi
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở nhà
time status only: into the dark
Vị ngữ: làm bài tập
Câu: Tôi đang ở nhà vào buổi tối để làm bài tập.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian: vào sáng mai
Status status place: at public
Master language 1: Bạn
Chủ ngữ 2: Tôi
Chủ ngữ 3: Anh ấy
Vị ngữ: game bóng đá
Câu: Vào sáng mai, bạn, tôi và anh ấy sẽ ở công viên chơi bóng đá.
c) Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở trường
Chủ ngữ: Cô giáo
Vị ngữ 1: dạy học
Vị ngữ 2: giảng bài
Vị ngữ 3: chấm bài
Câu: Ở trường, cô giáo dạy học, giảng bài, chấm bài.
Câu hỏi :Hãy viết công thức của câu chủ động , câu bị động , các chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và cách chuyển đổi các thì của câu chủ động sang câu bị động ( bao gồm V , tobe ,..)
Mình sẽ tick cho bạn nào đúng và trả lời nhanh nhất nhé
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
và ngược lại
Chuyển các câu sau sang câu bị động thì quá khứ đơn:
1.They played soccer y
2.I met Lan last night.
Chuyển câu chủ động sang câu bị động thì tương lai hoặc động từ khuyết thiếu:
1.Mai can speak Chinese.
2.You must do your homework.
1. Soccer was played by them.
2. Lan was met last night.
3. Chinese can be spoken by Mai.
4. Your homework must be done by you
( câu 3 và 4 vì dùng ĐTKT ở câu chủ động nên chuyển sang bị động vẫn nên để ở ĐTKT)
Chuyển các câu sau sang câu bị động thì quá khứ đơn:
1.They played soccer
=> SOCCER WAS PLAYED
2.I met Lan last night.
=> Lan was met me last night
Chuyển câu chủ động sang câu bị động thì tương lai hoặc động từ khuyết thiếu:
1.Mai can speak Chinese.
=> Chinese can be spoken by Mai
2.You must do your homework.
=> Your homework must be done by You
1. Soccer was played by them
2. Lan was met by me last night
3. Chinese can be spoken by Mai.
4. Your homework must be done by you
Áp dụng công thức chuyển đổi câu bị động từ câu chủ động , học thuộc V_ed/p3 để trả lời dễ dàng nhé
Viết công thức tổng quát của câu bị động và vẽ sơ đồ cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động?
Viết 1 đoạn văn từ 3-5 câu nói về hoạt động vui chơi trong giờ ra chơi. Trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Chuyển từ câu chủ động sang bị động
no one could help him
................................
He could not helped by anyone
He could helped by no one
Hong biết có đúng hong 1 trong 2 câu thui
Chuyển từ câu chủ động sang bị động
no one could help him
...........He couldn't helped.....................
no one không cần by
Phải cần by vì nếu ko có by thì nghĩa sẽ là "anh ấy ko được trợ giúp bất kỳ ai" nếu có by thì nghĩa là " anh ấy ko được trợ giúp bởi bất kỳ ai."
Bạn sai rùi nhưng mình vẫn k cho bạn í.