Biết độ tan trong nước của Na2CO3 ở \(18^oC\) là 21,2. Làm lạnh 160g dd Na2CO3 nóng có chứa 40g NaCO3 về nhiệt độ \(18^oC\). Tính khối lượng Na2CO3 tách ra khỏi dung dịch?
mik đang cần gấp
mong mn giúp
Biết độ tan của muối NaCO3 trong nước ở 18 độ C là 1,2g. Làm lạnh 160g dd Na2CO3 nóng chứa 40g Na2CO3 về nhiệt độ 18 độ C
a, Tính số g Na2CO3 tan trong dd trên
b, Có bao nhiêu Na2CO3 tách ra khỏi dd
Ở 18 oC, khi hoà tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên.
Độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18 độ C là: S = (53 : 250) = 0,212
\(S_{Na_2CO_3\left(18^oC\right)}=\dfrac{100.53}{250}=21,2\left(g\right)\)
Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18°C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 143g muối ngâm nước Na2CO3 10 H2O trong 160g H2O thì được dd bão hòa
\(n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=\dfrac{143}{106+10\cdot18}=0.5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.5\cdot106=53\left(g\right)\)
\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{160}\cdot100=33.125\left(g\right)\)
tính khối lượng tinh thể na2so3.7h2o kết tinh khi làm nguội 500g Na2CO3 từ 80 độ C xuống 18 độ C biết độ tan của Na2CO3 ở 18 độ C là 21.2g độ tan của Na2CO3 ở 80 độ C là 42g
Tính lượng tinh thể MgCl2. 10H¬2O tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 805 gam dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60¬oC xuống 10o C. Biết độ tan của MgCl2 trong nước ở 10 độ C và 60 độ C lần lượt là 52,9gam và 61gam
Ở \(60^oC\), 100g nước hòa tan được \(61g\) \(MgCl_2\).
\(C\%=\dfrac{61}{100+61}\cdot100\%=37,89\%\)
\(\Rightarrow805g\) dung dịch có \(805g\) \(37,89\%=305gMgCl_2\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=805-305=500g\)
Gọi \(n_{MgCl_2.10H_2O}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=95x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=10x\Rightarrow m_{H_2O}=180x\left(g\right)\)
Ta có: \(\dfrac{305-95x}{500-108x}=\dfrac{52,9}{100}\)
\(\Rightarrow x=-184,1\)
Số âm nên bạn kiểm tra xem có phải \(MgCl_2.10H_2O\) không nhé???
Đem 243 gam dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên đến 90oC. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở 20oC và 90oC lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. Tính khối lượng Na2CO3 cần cho thêm vào dd 90oC để thu được dung dịch bão hòa.
Ở $20^oC$ :
21,5 gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 100 gam nước tạo thành 121,5 gam dung dịch bão hòa
Suy ra :
x gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa y gam nước tạo thành 243 gam dung dịch bão hòa
Suy ra : x = 43 ; y = 200 gam
Ở $90^oC$ :
$43,9$ gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 100 gam nước
Suy ra :
x gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 200 gam nước
Suy ra : x = 87,8(gam)
Suy ra : $m_{Na_2CO_3\ thêm\ vào} = 87,8 - 43 = 44,8(gam)$
Tính độ tan của Na2CO3 biết rằng ở 18 độ C thì 250 gam nước thì có thể hòa tan 53 gam Na2CO3 để tạo thành dung dịch Na2CO3 bão hòa
S=\(\dfrac{53.100}{250}=21,2gNa2CO3\)
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g
\(S=\dfrac{53}{250}.100=21,2\left(g\right)\)
Câu 1. Hòa tan hết 0,2 mol CuOtrong dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), đun nóng, sau đó làm nguội đến 10\(^oc\). Tính khối lượng CUSO4. 5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 10\(^oc\) là 17,4g
Câu 2. Dùng 3,36l CO để khử 8g CuO nung nóng. Sau p/ứng dẫn khí sinh ra đi qua dung dịch nước vôi trong dư Ca(OH)2 thì thu được 7,5g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO? Khí đo ĐKTC
xác định độ tan của muối NaCO3 trong nước ở nhiệt độ 18ºC. Biết rằng trong nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
SNa2CO3= \(\frac{53}{250}.100=21.2\left(g\right)\)
độ tan của dd NaCO3
SNaCO3=\(\frac{53}{250}\) .100 =21,2 gam