trong nhân của tế bào lưỡng bội (2n)ở người chứa khoảng 6.10^9 cặp nucleotit .hãy cho biết tronhg nhân các tế vào sau đây chứa bao nhiêu cặp nucleotit
-tế bào ở pha G1 ,- tế bào ở pha G2 ,-tế bào nơron,-tinh trùng
trong nhân của tế bào lưỡng bội (2n)ở người chứa khoảng 6.10^9 cặp nucleotit .hãy cho biết tronhg nhân các tế vào sau đây chứa bao nhiêu cặp nucleotit
-tế bào ở pha G1 ,- tế bào ở pha G2 ,-tế bào nơron,-tinh trùng
trong nhân của tế bào lưỡng bội (2n)ở người chứa khoảng 6.10^9 cặp nucleotit .hãy cho biết tronhg nhân các tế vào sau đây chứa bao nhiêu cặp nucleotit
-tế bào ở pha G1 ,- tế bào ở pha G2 ,-tế bào nơron,-tinh trùng
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn tăng nhanh nhất ở pha nào?
A. Pha lũy thừa
B. Pha cân bằng
C. Pha suy vong
D. Pha tiềm phát
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn tăng nhanh nhất ở pha nào?
A. Pha lũy thừa
B. Pha cân bằng
C. Pha suy vong
D. Pha tiềm phát
Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2
(2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
Dựa vào bảng 13.1 cho biết điểm kiểm soát có ở những pha nào trong chu kì tế bào và vai trò của chúng ở mỗi pha là gì?
- Điểm kiểm soát có ở những pha là pha G1, pha G2 và pha M.
- Vai trò của các điểm kiểm soát:
+ Điểm kiểm soát G1: Khi tế bào tăng kích thước, nếu nhận được tín hiệu đủ điều kiện nhân đôi DNA tại điểm kiểm soát G1 thì chuyển sang pha S. Nếu không nhận được tín hiệu đi tiếp, tế bào ra khỏi chu kì và bước vào trạng thái không phân chia.
+ Điểm kiểm soát G2: Nếu tế bào vượt qua điểm kiểm soát G2 thì chuyển sang pha M.
- Điểm kiểm soát M: Điểm kiểm soát M điều khiển toàn tất quá trình phân bào.
Cơ chế nào kiểm soát chu kì tế bào? Tại sao nói pha G1 vừa là pha sinh trưởng vừa là pha kiểm soát của chu kì tế bào?
- Chu kì tế bào kiểm soát sự phân bào thông qua các điểm kiểm soát.
- Pha G1 có vai trò tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng, nhưng nếu xuất hiện các sai hỏng, điểm kiểm soát G1 sẽ sử dụng cơ chế tín hiệu để ngừng chu kì tế bào cho đến khi các sai hỏng được khắc phục rồi mới tiến vào pha S và bắt đầu quá trình tự nhân đôi DNA. Do đó pha G1 vừa là pha sinh trưởng vừa là pha kiểm soát của chu kì tế bào.
1) Thu tu nao sau day dung khi noi ve cac pha cua ki trung gian
A. Pha S, pha G1, pha G2 B. Pha S, pha G2, pha G1 C. Pha G1, pha G2, Pha S D. Pha G1, pha S, Pha G2
1) Thu tu nao sau day dung khi noi ve cac pha cua ki trung gian
A. Pha S, pha G1, pha G2 B. Pha S, pha G2, pha G1 C. Pha G1, pha G2, Pha S D. Pha G1, pha S, Pha G2
Bạn chú ý viết có dấu câu hỏi nhé !
Thu tu nao sau day dung khi noi ve cac pha cua ki trung gian
A. Pha S, pha G1, pha G2 B. Pha S, pha G2, pha G1 C. Pha G1, pha G2, Pha S D. Pha G1, pha S, Pha G2
Lập bảng trình bày vai trò của các pha G1, S, G2, M xảy ra trong chu kì tế bào.
Các pha | Vai trò |
G1 | Tổng hợp các chất cần thiết chuẩn bị cho nhân đôi DNA. |
S | Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể. |
G2 | Tổng hợp các chất còn lại cần thiết cho sự phân bào. |
M | - Quá trình phân chia nhân để phân chia đồng đều vật chất di truyền cho các tế bào con. - Quá trình phân chia tế bào chất để tách tế bào mẹ thành hai tế bào con hoàn toàn độc lập. |
Trong chu kì tế bào, pha nào có nhiều thay đổi về thành phần trong tế bào và pha nào có nhiều thay đổi về hình thái? Hai pha này có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Pha G2 có nhiều thay đổi về thành phần trong tế bào và pha M (pha phân bào) có nhiều thay đổi về hình thái. Pha G2 cung cấp các nguyên liệu (bào quan, ADN và tế bào chất) cho pha M, pha M phân chia tế bào để các tế bào mới tiếp tục bước vào các pha để phân chia
Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật và các phát biểu tương ứng, cho biết b là một loại chất khử.
(1) Pha 1 được gọi là pha sáng và pha 2 được gọi là pha tối.
(2) Pha 1 chỉ diễn ra vào ban ngày (trong điều kiện có ánh sáng) , pha 2 chỉ diễn ra vào ban đêm (trong điều kiện không có ánh sáng).
(3) Chất A, B và C lần lượt là nước, khí cacbonic và khí oxi.
(4) a và b lần lượt là ATP và NADPH, c và d lần lượt là ADP và NADP+.
(5) Ở một số nhóm thực vật, pha 1 và pha 2 có thể xảy ra ở những loại tế bào khác nhau.
(6) Pha 1 diễn ra tại Tilacoit còn pha 2 diễn ra trong chất nền của lục lạp.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
1. đúng
2. sai. Vì pha 2 diễn ra vào cả ban ngày và ban đêm.
3. Sai. Vì (B) là O2, (C) là CO2.
4. Đúng
5. Đúng.
6. Đúng