bài 1: Viết các phân số sau dưới dạng phân số mẫu dương
\(\frac{6}{-a^2-1}=\frac{-6}{a^2-1}\)
bài 2:Tìm x thuộc Z,biết
1, \(\frac{111}{37}< x< \frac{91}{13}\) 2,\(\frac{-84}{14}< 3x< \frac{108}{9}\)
Bài 14:
Tìm các số a,b sao cho phân thức \(\frac{x^2+5}{x^3-3x-2}\)viết được thành \(\frac{a}{x-2}+\frac{b}{\left(x+1\right)^2}\)
Bài 15:
Viết phân thức \(\frac{10x-4}{x^3-4x}\) dưới dạng tổng ba phân thức mà mẫu số theo thứ tự là x;x+2;x-2, tử số là các hằng số.
\(\frac{a}{x-2}+\frac{b}{\left(x+1\right)^2}=\frac{a\left(x+1\right)^2+b\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+1\right)^2}=\frac{ax^2+\left(2a+b\right)x+\left(a-2b\right)}{x^3-3x-2}\)
\(\Rightarrow\frac{x^2+5}{x^3-3x-2}=\frac{ax^2+\left(2a+b\right)x+\left(a-2b\right)}{x^3-3x-2}\)
Đồng nhất hệ số, ta có :
\(\hept{\begin{cases}a=1\\2a+b=0\\a-2b=5\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=1\\b=-2\end{cases}}}\)
cái thứ 2 tương tự
Bài 1 : Cho 2 phân số bằng nhau a\b=c\d chứng minh rằng a+b\b=c+d\d
Bài 2 : Tìm số tự nhiên x,y,z biết a)21\x=y\16=-14\z=7\4 với x,y,z thuộc Z*
b)-21\x=y\-16=81\z=-3\4 với x,y,z thuộc Z*
Bài 3 : Tìm các số nguyên x , thỏa mãn : 2x\-9=10\81
Bài 4 : Cho phân số A=n+1\n-3:
a)Tìm điều kiện của n để A là phân số.
b)Tìm điều kiện của n để A là số nguyên.
Bài 5 : Quy đồng mẫu phân số :
a)7\-15 , -8\-25 và 11\-75
b)-7\10 và 1\33
Bài 6 : Cho các phân số : -2\16,6\-9,-3\-6,3\-72,10\-12
a) Rút gọn rồi viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu số dương
b) Viết các phân số đó dưới dạng phân số có mẫu là 24
Bài 7 : Cho các phân số : 5*6+5*7\5*8+20 và 8*9-4*15\12*7-180
a) Rút gọn các phân số
b) Quy đồng mẫu các phân số
Bài 8 : Quy đòng mẫu các phân số :
a) 5\2^2*3 và 7\2^3*11
b) -2\7, 8\9 , -10\21
Bài 9 : Tìm 1 phân số có mẫu là 13 biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với -20 và nhân mẫu với 5.
Bài 10 : Tìm các phân số có mẫu là 3 lớn hơn -1\2 và nhỏ hơn 1\2.
bài 1 : tìm các số nguyên x,y biết :
a) \(\frac{x}{5}\)= \(\frac{6}{-10}\)
b) \(\frac{3}{y}\)= \(\frac{-33}{77}\)
bài 2 : viết các phân số sau đây dưới dạng phân số có mẫu dương :
\(\frac{-52}{-71}\) \(\frac{4}{-17}\) \(\frac{5}{-29}\) \(\frac{31}{-33}\)
bài 3 : lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức :
2 . 36 = 8 . 9
Bài 1 :
\(\frac{x}{5}=\frac{6}{-10}\Rightarrow x=\frac{5.6}{-10}=-3\)
\(\frac{3}{y}=-\frac{33}{77}=-\frac{3}{7}\Rightarrow y=\frac{7.3}{-3}=-7\)
Bài 2 :
\(\frac{52}{71};\frac{-4}{17};\frac{-5}{29};\frac{-31}{33}\)
Bài 3 :\(2.36=8.9\Rightarrow\frac{2}{8}=\frac{9}{36};\frac{8}{2}=\frac{36}{9};\frac{2}{9}=\frac{8}{36};\frac{9}{2}=\frac{36}{8}\)
VIẾT CÁC PHÂN SỐ DƯỚI DẠNG PHÂN SỐ CÓ MẪU DƯƠNG, BIẾT A \(\in\)Z
\(\frac{3}{-4}\); \(\frac{17}{a-3}\)( VỚI A <3); \(\frac{6}{-A^2-1}\)
Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số có mẫu dương :
\(\frac{3}{-4};\frac{-17}{a-3}\) ( với a < 3 ) \(;\frac{6}{-a^2-1}\)
Bài 1: Cho A = { -5 , 1 , 9 } . Hãy viết tất cả phân số a phần b với a , b thuộc a .................
Bài 2: Viết các dạng phân số dưới đây dưới dạng phân số có mẫu dương , bt a thuộc Z
a, 3 phần -4 ( mk k vt đc phân số )
b, -1 phần -2015
c,-13 phần a- 3 ( với a < 3 )
d, 6 phần -a mũ 2 - 1
Bài 3 Viết tập hợp A các phân số bằng phân số -7 phần 12 vs mẫu dương có 2 chữ số
CÁC BN GIÚP MK NHA
DẠNG PHÂN SỐ MK K VT ĐC NÊN VT LUN TV
1)Giải thích vì sao các phân số sau đc viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:
\(\frac{3}{8}\) ; \(\frac{-7}{5}\) ;\(\frac{13}{20}\) ; \(\frac{-13}{125}\)
2)Giải thích vì sao các phân số sau đc viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:
\(\frac{-5}{11};\frac{1}{6};\frac{4}{9};\frac{-7}{18}\)
3) cho A=\(\frac{3}{2.y}\)
Hãy tìm y là 1 số nguyên tố có một chữ số để A viết đc dưới dạn số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy?
1) Vì mẫu của chúng không chứa ước nguyên tố khác 2 và 5:
3/8 có mẫu 8 = 2^3
-7/5 có mẫu 5 = 5
13/20 có mẫu 20 = 2^2 . 5
-13/125 có mẫu 125 = 5^3
Nên: các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Ta có: 3/8 = 0,375
-7/5 = -1,4
13/20 = 0,65
-13/125 = -0,104
bài 1 Tực hiện phép tính (hợp lí nếu có thể)
a. \(\frac{-5}{12}\): \(\frac{2}{7}\)+\(\frac{7}{12}\). \(\frac{-3}{14}\)
bài 2:
Viết một phân số \(\frac{15}{28}\)dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số(viết 2 dạng )
Bài a. Hãy viết phân số \(\frac{13}{40}\) thành tổng hai phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.
Bài b. Hãy viết phân số \(\frac{15}{56}\) dưới dạng tổng hai phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.
Bài c. Tìm các số tự nhiên a ; b nhỏ nhất với a < b < 10 và:
a) \(\frac{1}{a}-\frac{2}{b}=\frac{1}{36}\) b)\(\frac{3}{a}-\frac{2}{b}=\frac{7}{20}\).
Câu a và b đưa về dạng bài:
a) \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{13}{40}\)
b) \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{15}{36}\)