Cho 4 số tự nhiên bất kì là a,b,c,d(a<b<c<d).Hãy chứng tỏ rằng tích của tất cả các số tự nhiên là hiệu của hai trong bốn số đã cho là một số chia hết cho 12.
Giải hộ mình nha
Cho 4 số tự nhiên bất kì a ,b,c,d va a>b>c>d .Chứng tỏ rằng tích của tất cả các số tự nhiên là hiệu của 2 trong 4 số đó là 1 số chia hết cho 12 ?
cho các số tự nhiên bất kì a, b, c, d(a>b>c>d). chứng tỏ rằng tích của tất cả các số tự nhiên là hiệu của 2 trong 4 số đã cho là 1 số chia hết cho 12
Ta cần chứng minh rằng: p = (a − b) (a − c)(a − d) (b − c) (b − d) (c − d) chia hết cho 12.
Nhận xét rằng khi chia một số cho 3 thì số dư là một trong ba số 0, 1, 2. Xét tính chia hết của p với 3 và 4, riêng rẽ. Theo nguyên lý Dirichlet, tồn tại ít nhất hai số nguyên trong bốn số a, b, c, d cho cùng số dư khi chia cho 3.
Hiệu của những hai số này chia hết cho 3. Do đó, p chia hết cho 3. Nếu tồn tại hai trong bốn số nguyên a,b,c,d cho cùng số dư khi chia cho 4, thì p chia hết cho 4, theo cách lập luận như trên.
Nếu không, các số dư của a, b, c, d khi chia cho 4 sẽ khác nhau. Nhưng khi đó, hai trong bốn số cùng tính chẵn lẻ, cặp còn lại cũng cùng tính chẵn lẻ, thì hiệu của chúng đều chẵn. Tích của hai số chẵn chia hết cho 4. Do đó, p chia hết cho 4. Vậy, p chia hết cho 12.
Cho 4 số tự nhiên bất kì a,b,c,d (a>b>c>d ) chứng tỏ rằng tích của tất cả số tự nhiên là hiệu của 2 trong bốn số đã cho là 1 số chia hết cho 12
Cho bốn số tự nhiên bất kì a,b,c,d và a>b>c>d.
Chứng tỏ rằng tích của các số tự nhiên là hiệu của hai trong bốn số đã cho là một số chia hết cho 12
Ta có \(12=3.4,\left(3,4\right)=1\)nên ta sẽ chứng minh tích các hiệu của hai trông bốn số đã cho chia hết cho \(4\)và \(3\).
- Chứng minh chia hết cho \(4\):
+ Nếu có hai số nào trong bốn số có cùng số dư khi chia cho \(4\), giả sử là \(a,b\)thì \(a-b\)chia hết cho \(4\).
+ Nếu không có hai số nào trong bốn số đã cho có cùng số dư khi chia cho \(4\)thì ta có thể giả sử số dư của các số khi chia cho \(4\)lần lượt là \(3,2,1,0\).
Khi đó \(a-c⋮2,b-d⋮2\Rightarrow\left(a-c\right)\left(b-d\right)⋮4\).
Ta có đpcm.
- Chứng minh chia hết cho \(3\):
Trong bốn số đã cho chắc chắn có ít nhất hai trong bốn số đó có cùng số dư khi chia cho \(3\), giả sử là \(a,b\)thì \(a-b⋮3\).
Ta có đpcm.
cho a là một số tự nhiên lẻ, b là một số tự nhiên bất kì. Chứng tỏ rằng các số a và ab + 4 là các số nguyên tố cùng nhau
Gọi d là ƯC của a và ab+4
=> a chia hết cho d, ab+4 chia hết cho d => 4 chia hết cho d => d = { 1, 2, 4}
nếu d=2 thì a chia hết cho 2 , ab+4 chia hết cho 2 ( vô lí vì a là số lẻ)
Tương tự d cũng ko thể bằng 4
Vậy d=1 => a và ab+4 là các số nguyên tố cùng nhau (ĐPCM)
Câu 16: Phép chia a : b thực hiện được khi:
A. b là số tự nhiên bất kì B. b = 0 C. b ≠ 0 D. b ≠ 1
a, em hãy chứng tỏ rằng 3 số tự nhiên bất kì bao giờ cũng chọn được hai số có tổng chia hết cho 2
b, có thể chọn được 4 số tự nhiên trong 7 số tự nhiên bất kì để tổng của 4 số này chia hết cho 4 không
Cho a là số tự nhiên lẻ ,b là số tự nhiên bất kì .chứng minh rằng a.b + 8 là số nguyên tố
bài 1: hãy tìm các chữ số a,b, c,d biết a ( a là 1 số tự nhiên), cd ( cd là 1 số tự nhiên), ad ( ad là 1 số tự nhiên), abcd ( abcd là 1 số tự nhiên).
bài 2: chứng minh:
B=1+3+5+7+...+n chính phương (n là 1 số tự nhiên bất kì)
bài 1: vô số (ko biết có đúng ko)
bài 2 : + số lượng số hạng = (n - 1)/2 + 1 = (n + 1)/2
+ B = [(n + 1)(n + 1)/2] / 2 = (n + 1)^2 là 1 số chính phương (n là 1 số tự nhiên)
Bài 1: CMR từ 102 số tự nhiên bất kì luôn có thể tồn tại 2 số có tổng hoặc hiệu chia hết cho 200.
Bài 2: CMR từ 10 số tự nhiên bất kì (a1, a2, a3, ... , a10) thì luôn tồn tại 4 số có tổng chia hết cho 4.
Bài 3: CMR từ 13 số tự nhiên bất kì luôn tồn tại 4 số có tổng chia hết cho 4.