Phân biệt nghia của các từ đồng âm trong các cụm từ sau:Bò kéo xe, hai bò gạo, cua bò lổm ngổm.
A,Xác định từ loại của các từ sau
Niềm vui;vui tươi;vui cho;tình yêu;yêu thương;đáng yêu
B;Phân biệt nghia của các từ đồng âm trong các cụm từ sau
Bò kéo xe;hai bò gạo;cua bò lổm ngổm
phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong các cụm từ sau đậu tương -đất lành chim đậu -thi đậu, bò kéo xe- hai bò gạo- cua bò lổm ngổm, cái kim sợi chỉ -chiếu chỉ -chỉ đường -một chỉ vàng
Đậu tương : một món ăn
Đất lành chim đậu : vùng đất bình yên
Thi đậu : thi đỗ , đạt kết quả cao
Bò kéo xe : con vật đang kéo xe
Hai bò gạo : chỉ 1 đơn vị
Cua bò lổm ngổm : không theo hàng lối
Cái kim sợi chỉ : kim có nam châm để chỉ phương hướng
Chiếu chỉ : là văn bản do vua công bố / ra lệnh
Chỉ đường : hướng dẫn đường đi
Một chỉ vàng : một cây vàng , đồ vật
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a.đậu tương- đất lành chim đậu- thi đậu
b.bò kéo xe- hai bò gạo- cua bò lổm ngổm
c. cái kim sợi chỉ- chiếu chỉ- chỉ đường- một chỉ vàng
a. Đậu tương: một loại đậu
Đất lành chim đậu: nơi xanh tươi màu mỡ
Thi đậu: vượt qua bài thi nào đó
A) Đậu tương ( 1 món ănlâu đời ) - Đất lành chim đậu ( đên là vùng đất nào bình yên, yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim kéo về làm tổ, trú ẩn. Nghĩa bóng khuyên mọi người biết tránh xa những nơi loạn lạc, tìm đến những nơi bình yên để sinh sống, cũng chỉ nơi có điều kiện thuận lợi, nhiều người tìm đến sinh sống. Câu tục ngữ thể hiện ước vọng sống yên vui hòa bình của nhân dân) - Thi đậu ( nghĩa là vô được 1 trường học mình muốn :/ ko phải thế nha mik cũng ko biết nghĩa thực của nó là j )
B).....................
C).................... tí nữa mình àm nốt tự nhiên đau bụng quá đi vệ sinh cái
A / Đậu :
-Một loại cây trồng để lấy hạt hoặc quả .
- Tạm dừng lại .
- Đỗ / Trúng tuyển kỳ thi .
B / Bò :
- Con bò .
- 1 đơn vị dùng để đo lường .
- Duy chuyển thân thể .
C / Chiếu :
- Sợi se dùng để khâu .
- Lệnh bằng vàng của vua chúa .
- Hướng dẫn .
- 1 đơn vị dùng để đo lường ( đo vàng bạc )
Phân biệt nghĩa của các từ đông âm trong các cụm từ sau
a, đậu tương - đất lành chim đậu - thi đậu
b,bò kéo xe- hai bò gạo - cua bò lổm ngổm
c cái kim sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - một chỉ vàng
a, đậụ tương chỉ đồ ăn
Đất lành chim đậu chỉ nơi thiên nhiên phong phú có nhiều cảnh đệp chim mới đậu
Thi đậu chỉ thi xong đại học tốt nghiệp
b,Bò kéo xe chỉ động vật kéo một vất gì đó
hai bò gạo chỉ hai thúng gạo
Cua bò lổm ngổm chỉ con cua đang bò
c,Cải kim sợi chỉ đồ dùng để khâu
Chiếu chỉ là chiếu thư và thánh chỉ
Chỉ đường là mình chỉ đường cho người khác
Mọt chỉvàng là khối lượng trong ngành kim hoàn Việt Nam
dễ mà
đậu 1 là chỉ 1 loại đậu
đậu 2 là hoạt động của con chim
đậu 3 là đỗ , chúng tuyển
b '
bò 1 là dt chỉ 4 chân của ó
bò 2 là dt đồ dùng để vong hạo
bò 3 là đt chỉ hoạt động con cua đang đi
Chỉ 1 là dt chỉ 1 vật để may quần áo
chỉ 2 là đt chỉ hoạt động vua ban lệnh
chỉ 3 là hướng dẫn người đi lạc
chỉ 4 là đồ vật dùng để đếm vàng
Còn chỉ j thì bạn tự biết nhé vì mình hơi mỏi tay bài này chỉ cần học lý thuyết + hiểu nghĩa thì rất dễ thôi có gì sai thì bình luận nhé mình chưa làm bài này bao giờ
Phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Đậu tương - đất lành chim đậu - thi đậu
b) Bò kéo xe - hai bò gạo - cua bò ngổm lổm
c) Cái kim sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - một chỉ vàng
Đậu tương là một món ăn .
Đất lành chim đậu là vùng đất yên bình.
Thi đậu là thi đỗ
b,
Bò kéo xe là một con vật đang kéo xe
Hai bò gạo chỉ một đơn vị đo số lượng
Cua bò ngổm lổm là bò không theo hàng
* Cua bò lổm ngổm ?
Cái kim sợi chỉ là kim có nam châm dùng để chỉ phương hướng
Chiếu chỉ là những điều vua ra lệnh , hoặc công bố bằng cách sử dụng văn bản
Chỉ đường là chỉ dẫn
Một chỉ vàng là lượng vàng nặng 3,75 gam ?
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau
a, đậu tương-đất lành chim đậu-thi đậu
b,bò kéo xe-hai bò gạo-cua bò lổm ngôm
c,cái kim sợi chỉ-chiếu chỉ-chỉ đường-chỉ vàng. Giúp mình với
a.
- Một loại cây trồng lấy quả, hạt (đậu tương)
- Tạm dừng lại (chim đậu)
- Đỗ, trúng tuyển (thi đậu)
b.
- con bò: (bò kéo xe)
- Đơn vị đo lường (bò gạo)
- Di chuyển thân thể (cua bò)
c.
- Sợi dây dung để khâu vá (sợi chỉ)
- Lệnh bằng văn bản của vua chúa (chiếu chỉ)
- Hướng dẫn (chỉ đường)
- Đồng cân vàng (chỉ vàng)
Đặt câu với mỗi từ dưới đây để phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong các cụm từ sau:
A.Đậu tương-Đất lành chim đậu-Thi đậu
B.Bò kéo xe-Hai bò gạo-Cua bò lổm ngổm
C.Cái kim sợi chỉ-Chiếu chỉ-Chỉ đường-Một chỉ vàng
Phân bệt nghĩa của các từ đồng âm
a} đậu tương
đất lành chim đậu
thi đậu
b} bò kéo xe
hai bò gạo
cua bò lổm ngổm
c} cái kim sợi chỉ
chỉ đường
một chỉ vàng
a) Từ ''đậu'' :
- Đậu tương : 1 loại cây trồng lấy hạt hoặc quả
- Đất lành chim đậu : Tạm dừng lại, đứng yên
- Thi đậu : Đỗ, trúng tuyển kì thi
b) Từ "bò" :
- Bò kéo xe : Con bò
- Hai bò gao : Đơn vị dùng để đo lường
- Cua bò lổm ngổm : Cách di chuyển thân thể của động vật
c) Từ "chỉ" :
- Cái kim sợi chỉ : 1 vật liệu để khâu vá
- Chỉ đường : sự chỉ dẫn
- Môt chỉ vàng : 1 đơn vị buôn bán vàng
#Họctốt
Gỉai
a,- Đậu tương: Đậu nành hoặc đỗ tương. Làm thức ăn cho con người.
- Đất lành chim đậu: Chỉ hoạt động của chim khi chạm xuống đất, là một động từ.
- Thi đậu: Tham gia một cuộc thi và được giải, đỗ hay trúng tuyển.
b,- Bò kéo xe: Chỉ con vật, đang kéo xe.
- Hai bò gạo: Chỉ 1 đơn vị đo số lượng, đơn vị để chỉ số lượng gạo.
- Cua bò lôm ngồm: Hoạt động, di chuyển của cua, là một động từ.
c,- Cái kim sợi chỉ: Đồ vật dùng để khâu vá vải như quần áo.
- Chỉ đường: Hướng dẫn đường đi cho người khác.
- Một chỉ vàng: Chỉ 1 đơn vị đo số lượng, đơn vị chỉ khối lượng của vàng.
Học tốt
ôi bạn ơi bài này i hệt bài cô mik giao lun mik còn ko bik cơ à nha