1. nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt sau
a) metan, hidro , oxi
b) metan , cacbon diooxit, hidro
c) metan, cacbon oxit, etilen
Nêu phương pháp hoá học dùng để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt sau : Metan, cacbon oxit, hiđro.
Đốt các khí. Khí không sinh ra CO 2 là H 2 . Hai khí cháy sinh ra CO 2 đó là CH 4 và CO.
Làm lạnh sản phẩm cháy khi đốt CH 4 và CO, trường hợp nào sinh ra H 2 O, đó là CH 4 . Khí con lại là CO.
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí đựng riêng biệt trong các ống nghiệm không có nhãn sau khí Oxi, khis cacbonic , khi sunfuro , khí hidro, khí cacbon oxit , khí metan
Dẫn lần lượt các khí trên qua dung dịch nước brom dư, khí nào làm nhạt màu nước brom thì ta nói khí đó là khí sunfurơ, các khí còn lại là khí oxi, khí cacbonic, khí hiđro, khí cacbon oxit và khí metan.
SO2 + Br2 + 2H2O \(\rightarrow\) H2SO4 + 2HBr.
Dẫn lần lượt các khí còn lại vào nước vôi trong dư, khí nào làm vẩn đục nước vôi trong thì ta nói khí đó là khí cacbonic, các khí còn lại là khí oxi, khí hiđro, khí cacbon oxit và khí metan.
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)trắng + H2O.
Dẫn lần lượt các khí còn lại qua CuO đun nóng, hai khí làm màu đen của CuO đun nóng chuyển sang màu đỏ của đồng là khí hiđro và khí cacbon oxit (nhóm X), hai khí còn lại là khí oxi và khí metan.
H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O.
CO + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2.
Dẫn lần lượt sản phẩm khí và hơi của nhóm X qua nước vôi trong dư, khí/hơi làm vẩn đục nước vôi trong thì ta nói sản phẩm đó của khí cacbon oxit, sản phẩm còn lại của khí hiđro.
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)trắng + H2O.
Dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng hai ống nghiệm còn lại, tàn đóm đỏ ở miệng ống nghiệm nào bốc cháy trở lại thì ta nói ống nghiệm đó chứa khí oxi, khí còn lại là khí metan.
C + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2.
Nêu phương pháp hoá học dùng để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt sau : Metan, cacbon đioxit, hiđro.
Nhận ra CO 2 nhờ dung dịch Ca OH 2 , phân biệt CH 4 và H 2 tương tự câu a.
Nêu phương pháp hoá học dùng để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt sau : Metan, hiđro, oxi.
Đốt các khí:
Khí không cháy là oxi, khí cháy tạo ra CO 2 (nhận được nhờ dung dịch Ca OH 2 ) là CH 4 . Khí còn lại là H 2
Bằng phương pháp hóa học phân biệt các khí không màu đựng trong các bình mất nhãn sau: etilen, metan và khí cacbonic.
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
- Không hiện tượng -> C2H4, CH4
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Không hiện tượng -> CH4
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa
Phân biệt các chất khí riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: axetilen, etilen, metan
có 4 bình khí đựng riêng biệt từng khí sau: Metan, Etilen, Axetilen, khí cacbonic nhưng đều không có nhãn. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết khí trong mỗi bình. Viết phương trình phản ứng đã dùng?
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- CO2 bị hấp thụ
- Còn lại ko hiện tượng
Dẫn qua dd Br2 dư:
- C2H2 làm mất màu Br2 và có kết tủa màu vàng
- C2H4 làm mất màu Br2
- CH4 không làm mất màu Br2
1/ Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hết 3,36 lít ( đktc) khí metan.
2/ Nêu phương pháp hóa học nhận biết các khí:
a. Metan, hidro,oxi
b. Metan, cacbon dioxt, hidro
c. Metan, cacbon oxit, hidro
1/PTHH: CH4 + 2O2 -> 2H2O+ CO2
nCH\(_4\)=0,15(mol)
nkk = 5n\(_{O_2}\)= 5x (2nCH4)=5x (2x0,15)=1,5 mol
-> V kk =1,5x22,4=33,6 lít
2/
a) Đốt các khí:
Khí không cháy là oxi, khí cháy tạo ra CO2 (nhận được nhờ dung dịch Ca(OH)2) là CH4. Khí còn lại là H2.
b) Nhận ra C02 nhờ dung dịch Ca(OH)2, phân biệt CH4 và H2 tương tự câu a.
c) Đốt các khí. Khí không sinh ra CO2 là H2. Hai khí cháy sinh ra CO2 đó là CH4 và CO.
Làm lạnh sản phẩm cháy khi đốt CH4 và CO, trường hợp nào sinh ra H20, đó là CH4. Khí con lại là CO.
2/ Nêu phương pháp hóa học nhận biết các khí:
a. Metan, hidro,oxi
Khí không cháy là oxi, khí cháy tạo ra CO2 (nhận được nhờ dung dịch Ca(OH)2) là CH4. Khí còn lại là H2.
b. Metan, cacbon dioxt, hidro
Nhận ra C02 nhờ dung dịch Ca(OH)2, phân biệt CH4 và H2 tương tự câu a.
c. Metan, cacbon oxit, hidro
Đốt các khí. Khí không sinh ra CO2 là H2. Hai khí cháy sinh ra CO2 đó là CH4 và CO.
Làm lạnh sản phẩm cháy khi đốt CH4 và CO, trường hợp nào sinh ra H20, đó là CH4. Khí con lại là CO.