Đề bài: hỗn hợp A gồm muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau. Cho 10,05g hỗn hợp này phản ứng với dung dịch \(AgNO_3\) dư. Sau phản ứng thuc được 14,35g kết tủa. Xác định 2 halogen nói trên.
Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
Một dung dịch 42,6 gam một hỗn hợp 2 muối natri của 2 halogen kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch agNO3 dư sau phản ứng thu được 85,1 gam xác định công thức 2 muối ban đầu
- Nếu trong hh muối có NaF => muối còn lại là NaCl
(Thử lại => Thỏa mãn)
- Nếu trong hh muối không có NaF
Gọi công thức chung của 2 muối là NaX
\(n_{NaX}=\dfrac{42,6}{23+M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: NaX + AgNO3 --> AgX + NaNO3
\(\dfrac{42,6}{23+M_X}\)-------->\(\dfrac{42,6}{23+M_X}\)
=> \(\dfrac{42,6}{23+M_X}\left(108+M_X\right)=85,1\)
=> MX = 62,2
Mà 2 halogen kế tiếp nhau
=> 2 halogen là Cl và Br
=> CTHH 2 muối là NaCl và NaBr
Cho 5,965gam hỗn hợp A gồm: NaX, NaY (X,Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X < Y) vào dung dịch A g N O 3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 1,435gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Vì sau p/ứ thu được 2 kết tủa \(\Rightarrow\) Hỗn hợp không chứa NaF
Gọi công thức chung của 2 muối là NaX
PTHH: \(NaX+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgX\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{NaX}=n_{AgX}\)
\(\Rightarrow\dfrac{26,45}{23+\overline{M}_X}=\dfrac{51,95}{108+\overline{M}_X}\) \(\Rightarrow\overline{M}_X\approx65,17\)
\(\Rightarrow\) 2 halogen cần tìm là Clo và Brom
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=a\left(mol\right)=n_{AgCl}\\n_{NaBr}=b\left(mol\right)=n_{AgBr}\end{matrix}\right.\)
Ta lập được HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}58,5a+103b=26,45\\143,5a+188b=51,95\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{NaBr}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{NaCl}=\dfrac{0,1\cdot58,5}{0,2\cdot143,5+0,1\cdot58,5}\cdot100\%\approx16,93\%\\\%m_{NaBr}=83,07\%\end{matrix}\right.\)
+) Trường hợp 1: Hỗn hợp gồm NaF và NaCl
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{2,87}{143,5}=0,02\left(mol\right)=n_{NaCl}\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,02\cdot58,5=1,17\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{NaF}=0,415\left(g\right)\)
+) Trường hợp 2: Hỗn hợp không chứa NaF
Gọi công thức chung 2 muối là NaR
PTHH: \(NaR+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgR\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{NaR}=n_{AgR}\) \(\Rightarrow\dfrac{1,595}{23+\overline{M}_R}=\dfrac{2,87}{108+\overline{M}_R}\)
\(\Rightarrow\overline{M}_R\approx83,3\) \(\Rightarrow\) 2 halogen cần tìm là Brom và Iot
Vậy 2 muối có thể là (NaF và NaCl) hoặc (NaBr và NaI)
*P/s: Các phần còn lại bạn tự làm
Cho 4,39 gam hỗn hợp A gồm: KX, KY (X,Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X < Y) vào dung dịch A g N O 3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 2,87gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y và % khối lượng các chất trong A.
Cho 2,9825 gam hỗn hợp A gồm: NaX, NaY (X, Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X nhỏ hơn của Y) vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 0,7175 gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y. Giúp e với ạ e cần gấp ạ
Xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Giả sử hai muối đều tạo kết tủa:
Gọi Z là halogen đại diện
\(NaZ+AgNO3\rightarrow AgZ+NaNO3\)
\(\dfrac{2,9825}{23+Z}\) \(\dfrac{0,7175}{108+Z}\)
\(\Rightarrow\dfrac{2,9825}{23+Z}=\dfrac{0,7175}{108+Z}\Leftrightarrow Z\approx2,4\) ( loại )
Trường hợp 2: Giả sử chỉ có một muối tạo kết tủa:
⇒ Đó là NaF và NaCl
NaF không phản ứng với AgNO3
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
0,005 ← \(\dfrac{0,7175}{108+35,5}\)
mNaCl = 0,005 . ( 23 + 35,5 ) = 0,2925 (g) ( nhận )
Vậy hai nguyên tố X và Y cần tìm là: F và Cl
Bài 18. Cho 35,411 gam hỗn hợp A gồm muối natri của hai halogen ở hai chu kì liên tiếp trong BTH tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,306 gam kết tủa.
a. Tìm tên hai halogen. b. Tính khối lượng từng muối trong hỗn hợp A.
- Nếu một trong 2 muối là NaF => Muối còn lại là NaCl
\(n_{AgCl}=\dfrac{68,306}{143,5}=0,476\left(mol\right)\)
PTHH: NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
0,476<-----------------------0,476
=> mNaCl = 0,476.58,5 = 27,846(g)
=> mNaF = 35,411 - 27,846 = 7,565(g)
- Nếu trong A không có NaF
=> Gọi công thức của 2 muối là NaX
=> \(n_{NaX}=\dfrac{35,411}{23+M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: NaX + AgNO3 --> NaNO3 + AgX
\(\dfrac{35,411}{23+M_X}\)----------------->\(\dfrac{35,411}{23+M_X}\)
=> \(\dfrac{35,411}{23+M_X}=\dfrac{68,306}{108+M_X}\)
=> \(M_X=68,5\)
=> 2 muối là NaCl, NaBr
Gọi số mol của NaCl, NaBr là a, b
=> 58,5a + 103b = 35,411
PTHH: NaCl + AgNO3 --> AgCl + NaNO3
a------------------>a
NaBr + AgNO3 --> AgBr + NaNO3
b------------------->b
=> 143,5a + 188b = 68,306
=> a = 0,1; b = 0,287
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\\m_{NaBr}=0,287.103=29,561\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 4,65 gam hỗn hợp A gồm M g X 2 và M g Y 2 (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, M X < M Y ) phản ứng hoàn toàn với dd A g N O 3 dư, thu được 11,05 gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y và tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A?