14: Cho 8,4(g) kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (điều kiện chuẩn)
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Cho 8,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit HCl.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
b) Tính nồng độ mol (CM) dung dịch HCl đã dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô bay ra ở trên đem tác dụng 32 gam bột CuO ở nhiệt độ Tính khối lượng Cu thu được.
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : n H2 = n Fe = 8,4/56 = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
b) n HCl = 2n Fe = 0,3(mol)
=> CM HCl = 0,3/0,2 = 1,5M
c) $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 32/80 = 0,4 > n H2 = 0,15 mol nên CuO dư
Theo PTHH : n Cu = n H2 = 0,15 mol
=> m Cu = 0,15.64 = 9,6 gam
Cho 84 g kim loại sắt phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch axit HCl . Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(n_{Fe}=\dfrac{84}{56}=1,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=1,5\left(mol\right)\\ V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127.1,5}{84+300-1,5.2}.100\%=\dfrac{190,5}{381}.100\%=50\%\)
Cho 2,4 g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch axit clohiđric ? a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính thể tích khí Hiđro thu được trong điều kiện tiêu chuẩn c, tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành sau khi phản ứng biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
15: Cho 10,8(g) nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch sunfuric loãng.
a.Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (điều kiện chuẩn)
b. Tính khối lượng dung dịch axit H 2 SO 4 20% cần dùng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
\(2Al+3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ n_{Al}=0,4(mol)\\ a/\\ n_{H_2}=\frac{3}{2}.0,4=0,6(mol)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44(l)\\ b/\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6(mol)\\ n_{ddH_2SO_4}=\frac{0,6.98.100}{20}=294(g)\\ c/\\ n_{Al_2(SO_4)_3}=0,2(mol)\\ C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\frac{0,2.342}{10,8+294-0,6.2}.100\%=22,52\%\)
Cho 5,6g sắt tác dụng với 100ml dung dịch axit clohidric HCl thu được sắt 2 và khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a,tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b,tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng Giúp với ạ sắp thi r
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)C_[M_[HCl]]=[0,2]/[0,1]=2(M)`
Cho 8,4 g kim loại Fe tác dụng vừa đủ 245g dung dịch H2SO4 a Viết pthh của phản ứng b tính thể tích của khí hiđro thoát ra ở đktc c tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit cần dùng cho phản ứng d tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch phản ứng
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,15---0,15-----0,15---0,15 mol
n Fe=8,4\56=0,15 mol
=>VH2=0,15.22,4=3,36l
=>m H2SO4=0,15.98=14,7g
=>C% H2SO4=14,7\245 .100=6%
=>m dd muối=8,4+245-0,15.2=253,1g
=>C% muối =0,15.152\253,1 .100=9%
Bài 1 : cho 250 ml dung dịch CH3COOH tác dụng với kim loại Zn dư, sau phản ứng thu được 14,2 g muối khan a) tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn b) tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng Bài 2 : cho kim loại sắt tác dụng dung dịch có chứa 4,5 g axit axetic a) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng h2 sinh ra ở trên, (biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích không khí gấp 5 lần thể tích O2 )
Bài 5
Fe + 2CH3COOH \(\rightarrow\) (CH3COO)2Fe + H2(1)
nCH3COOH = \(\dfrac{4,5}{60}=0,075mol\)
a) THeo pt: n(CH3COO)2Fe = \(\dfrac{1}{2}.nCH_3COOH=0,0375mol\)
=> m = 6,525g
c) Theo pt (1) nH2 = 1/2nCH3COOH = 0,0375 mol
2H2 + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2H2O
Theo pt: nO2 = 0,5nH2 = 0,01875mol
=> VO2 = 0,42 lít
=> Vkk = 0,42.5 = 2,1 lít
Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric HCl. Sinh ra kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1--->0,2------->0,1----->0,1
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b, \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c, \(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
1 )Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a.Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở(đktc). c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau khi phản ứng kết thúc.
2)
. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối thu được. c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. d. Lấy lượng axit clohiđric ở trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Tìm tên kim loại A
1)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15->0,3--->0,15-->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) mdd sau pư = 8,4 + 250 - 0,15.2 = 258,1 (g)
=> \(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127}{258,1}.100\%=7,38\%\)
2)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4---->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
d)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
0,2<--0,4
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g/mol\right)\)
=> A là Mg(Magie)