Bài 2 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1 = 4 , R2 = 16 và R3 = 24 . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AC là 66 V . a, Tính cường độ dòng điện trong mạch . b, Tìm các hiệu điện thế UAB và UBC .
Cho mạch điện như hình vẽ R1=4ôm,R2=16ôm và R3=24ôm.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AC là 66V a) Tính cường độ dòng điện trong mạch b) Tìm các hiệu điện thế UAB và UAC c) Dùng mỗi dây dẫn có điện trở không đáng kể nối với hai điểm A và B.Tính cương độ dòng điện trong mạch khi đó
cho 1 đoạn mạch được mắc (R1//R2)nt R3 cho biết R1=12 ôm,R2=6 ,R3=8 .Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB=24V
a,Tính Rtđ của toàn mạch
b,Tính cường độ dòng điện trong mạch và cường độ dòng điện qua các điện trở
c,Tính hiệu điện giữa 2 đầu các điện trở
d,Tính điện năng đoạn mạch trên tiêu thụ trong thời gian 150 phút rồi tính số tiền điện phải trả biết 1 số điện có giá 1.700 đồng
\(MCD:\left(R1//R2\right)ntR3\)
\(=>R=R12+R3=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{12\cdot6}{12+6}+8=12\Omega\)
\(=>I=I12=I3=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{12}=2A\)
\(=>U3=I3\cdot R3=2\cdot8=16V\)
\(=>U12=U1=U2=U-U3=24-16=8V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=8:6=\dfrac{4}{3}A\\I1=U1:R1=8:12=\dfrac{2}{3}A\end{matrix}\right.\)
\(=>A=UIt=24\cdot2\cdot\dfrac{150}{60}=120\)Wh = 0,12kWh
\(=>T=A\cdot1700=0,12\cdot1700=204\left(dong\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 22 V. Biết R1 = 40 (Ω), R2 = 60 (Ω) và R3 = 20(Ω). Cường độ dòng điện trong mạch chính là 6A. Tính dòng điện qua các điện trở R1, R2.
a. Tính R12?
b. Tính Rtđ của cả mạch?
c. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1, R2 ?
Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 10 Ω, R2 = 15 Ω và R3 = 25 Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAC = 60 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch.
\(R_1ntR_2ntR_3\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+15+25=50\Omega\)
\(I=I_{AC}=\dfrac{U_{AC}}{R_{AC}}=\dfrac{60}{50}=1,2A\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch luôn không đổi.
Cho R1= 10Ω, R2= 20Ω, R3= 30Ω
a) Cho cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua R2 và R3.
c) Thay R1 bằng Rx sao cho cường độ dòng điện qua mạch là 0,55A. Tính Rx.
Cân 2, Cho mạch điện như hình vẽ biết R1 = 30Ω , R2 = 45Ω, R3 = 60Ω . Hiệu điện thế Uab = 130W
Kỵ = 006 . Hiệu điện thể Uk = 130V.
a) Tỉnh điện trở trong dương của đoạn mạch. b)Tính cường độ dòng diện qua mạch chính.
c) Tính cường độ dòng điện qua R3
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó: E 1 = 8 V , r 1 = 1 , 2 Ω , E 2 = 4 V , r 2 = 0 , 4 , R = 28 , 4 Ω , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được là U A B = 6V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó
b) Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào? Vì sao
c) Tính hiệu điện thế U A C , U C B
Cho mạch điện gồm các điện trở thuần như hình vẽ: Với: R1 = 20Ω ; R2 = 15Ω ; R3 = 35Ω và UAB = 36,6V. a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b.Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch. c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó: E 1 = 8 V , r 1 = 1 , 2 Ω , E 2 = 4 V , r 2 = 0 , 4 R = 28,4 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được U A B = 6 V .Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch và cho biết chiều của nó..
A. I = 0,2 A; chiều từ B đến A.
B. I = -0,2 A; chiều từ B đến A.
C. I = 0,2 A; chiều từ A đến B.
D. I = -0,2 A; chiều từ A đến B.
Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B. Khi đó E 1 và E 2 đều là máy thu.
Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch AB ta có: I = U A B − ( E 1 + E 2 ) R + r 1 + r 2 = − 0 , 2 ( A )
Vì I < 0 nên dòng điện có chiều từ B đến A
Chọn A