Hai điện trở R1 = 8Ω, R2 = 6Ω mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm Có U =16V . Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính lần lượt là: A. 16Ω và 2A B. 16Ω và 1A C. 8Ω và 2A D. 3.75Ω và 2A
hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 6Ω mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm Có U =16V . Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính lần lượt là A. 16Ω & 2A B. 16Ω & 1A C. 8Ω & 2A D. 3.75Ω & 2A
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 6 = 16 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện: I = U : Rtđ = 16 : 16 = 1 (A)
=> Chọn B
Hai điện trở R1 = 8Ω, R2 = 4Ω mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm có U = 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính lần lượt là: A. 10Ω và 2A B. 12Ω và 2A C. 2.667Ω và 2A D. 12Ω và 1Ω
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 8 + 4 = 12\(\Omega\)
Cường độ dòng điện: I = U : Rtđ = 12 : 12 = 1A
=> Chọn D.
Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính lần lượt là sửa câu D 12 Ω và 1 ( A)
phải Ampe chứ sao lại ôm hết vậy
Cho ba điện trở R1=6Ω, R2=12Ω, R3=16Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U=3,4V.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b, Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
a, \(=>R1ntR2ntR3=>Rtd=R1+R2+R3=6+12+16=34\left(om\right)\)
b, \(=>Im=I1=I2=I3=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{3,4}{34}=0,1A\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 16 Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B có
hiệu điện thế 15V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2.
c. Mắc song song với đoạn mạch AB một điện trở R3 = 24 Ω. Tính điện trở tương đương và CĐDĐ của đoạn mạch
\(MCD:R1ntR2\)
\(=>R=R1+R2=8+16=24\Omega\)
\(=>I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{24}=0,625A\)
\(MCD:R3//\left(R1ntR2\right)\)
\(=>R'=\dfrac{R3\cdot R12}{R3+R12}=\dfrac{24\cdot24}{24+24}=12\Omega\)
\(=>I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{15}{12}=1,25A\)
Cho mạch điện trong đó R1= R2= 8Ω. Hiệu điện thế UAB= 16V luôn không đổi, điện trở các dây nối không đáng kể.R1 NỐI TIẾP R2)
1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và
cường độ dòng điện qua mạch.
2. Mắc thêm điện trở R3= 16Ω vào đoạn mạch trên (R12 // R3)
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ
dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch.
b. Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và
của đoạn mạch.
\(R=R1+R2=8+8=16\Omega\)
\(I=U:R=16:16=1A\)
\(R'=\dfrac{R\cdot R3}{R+R3}=\dfrac{16\cdot16}{16+16}=8\Omega\)
\(U=U12=U3=16V\left(R12//R3\right)\)
\(I'=U:R=16:8=2A\)
\(I3=U3:R3=16:16=1A\)
\(I12=I1=I2=U12:R12=16:16=1A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=1\cdot8=8V\\U2=I2\cdot R2=1\cdot8=8V\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P1=U1\cdot I1=8\cdot1=8\\P2=U2\cdot I2=8\cdot1=8\\P3=U3\cdot I3=16\cdot1=16\\P=UI=16\cdot2=32\end{matrix}\right.\)(W)
a)
Ta có sơ đồ mạch điện
( R2//R3)ntR1
Điện trở của đoạn mạch AB là
R23 = 10*15/10+15=6Ω
R123 = Rtđ = 6 + 4 = 10Ω
Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?
Câu trả lời của bạn:
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 16V.
B. Điện trở tương đương của cả mạch là 14Ω.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 28V.
D. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
Vì R1 nối tiếp R2
nên \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{I_2}{I_1}\Rightarrow I_2=\dfrac{R_1I_1}{R_2}=\dfrac{6\cdot2}{8}=1,5\left(A\right)\)
Vì D có giá trị I2 khác với 1,5
Nên chọn D vì nó sai
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 12Ω, R2 = 8Ω, R3 = 16Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 48V.
a. Cho RX = 14Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính.
b. Xác định RX để cường độ dòng điện qua RX nhỏ hơn 3 lần so với cường độ dòng điện qua điện trở R1.
(R1 nt R2)//(R3 nt Rx)
a,\(=>Rtd=\dfrac{\left(R1+R2\right)\left(R3+Rx\right)}{R1+R2+R3+Rx}=\dfrac{\left(12+8\right)\left(16+14\right)}{12+8+16+14}=12\Omega\)
\(=>Im=\dfrac{Um}{Rtd}=\dfrac{48}{12}=4A\)
b, \(=>Ix=Ix3,,,I1=I12\)(gọi điện trở Rx là y(ôm)
theo bài ra \(=>Ix=\dfrac{1}{3}I1=>I3x=\dfrac{1}{3}I12=>I12=3I1x\)
\(=>\dfrac{U12}{R1+R2}=3.\dfrac{U3x}{R3+y}=>\dfrac{48}{12+8}=\dfrac{3.48}{16+y}=>y=44\Omega=>Rx=44\Omega\)
Cho hai điện trở R1= 16Ω, R2= 4Ω mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 12 V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện của đoạn mạch.
Vì R1 nt R2 => Đtrở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 = 16 + 4 = 20 (Ω)
Cường độ dòng điện của mạch điện
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
: Cho ba điện trở R1 = 6Ω; R2 = 12Ω; R3 = 16Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R=3,2\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=U3=2,4V\)(R1//R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=2,4:3,2=0,75A\\I1=U1:R1=2,4:6=0,4A\\I2=U2:R2=2,4:12=0,2A\\I3=U3:R3=2,4:16=0,15A\end{matrix}\right.\)