Cho C = 2/n-1 , D= n+4/ n+1
a, Tìm n để C và D cùng tồn tại
b, Tìm n để C và D đều là số nguyên
1. Tìm n thuộc N để(n+3)(n+4)là một số chính phương
2. Tìm số nguyên tố p để
a)p+10 và p+20 đều là số nguyên tố
b)p+2 và p+94 đều là số nguyên tố
c)p+6;p+8;p+12;p+14 đều là số nguyên tố
3. Cho p1 bé hơn p2 là hai số nguyên tố lẻ liên tiếp
CMR:(p1+p2) :2 là hợp số
2) Vì p là số nguyên tố nên ta xét các trường hợp sau:
a) Với p = 2 thì p + 10 = 2 + 10 = 12 là hợp số (loại), tương tự với p + 20 cũng là hợp số.
Với p = 3 thì p + 10 = 3 + 10 = 13 là số nguyên tố (nhận); p + 20 = 3 + 20 = 23 là số nguyên tố (nhận)
Vì p là số nguyên tố và p > 3 nên p có dạng 3k + 1; 3k + 2
Với p = 3k + 1 => p + 10 = 3k + 1 + 10 = 3k + 11
1.Cho a=n+8/2n -5 (n thuộc N*)
Tìm các giá trị của n để a là số nguyên tố.
2. Có tồn tại số tự nhiên n nào để hai phân số:
7n - 1/4 và 5n +3/12 đồng thời là các số tự nhiên.
cho biểu thức A = 6n -3 /3n+1(n thuộc Z)
a,Tìm GTNN và GTLN của biểu thức A
b, tìm n để biểu thức A có giá trị nguyên
c, tìm n để A là phân số
d, tìm phân số A biết n= -2
Bài 3:Tìm n thuộc Z để các phân số sau đều thuộc Z
\(-\frac{12}{n};\frac{15}{n-2};\frac{8}{n+1}\)
Bài 4: Cho phân số \(C=\frac{2}{n+1}\)và \(D=\frac{4-n}{1-n}\)
Do n thuộc Z ;n khác 1,-1
Tìm n để C và D đều thuộc Z
tìm số nguyên n để n+1995 và n+2014 đều là số chính phương
Lời giải:
Đặt $n+1995=a^2, n+2014=b^2$ với $a,b\in\mathbb{N}$
Khi đó:
$(n+2014)-(n+1995)=b^2-a^2$
$\Leftrightarrow 19=b^2-a^2=(b-a)(b+a)$
Vì $b,a$ là 2 số tự nhiên nên $b+a> b-a$. Vì $b+a>0, (b+a)(b-a)=19>0$ nên $b-a>0$
Suy ra $b+a=19; b-a=1$
$\Rightarrow b=10$
$\Rightarrow n+2014=b^2=10^2=100\Rightarrow n=-1914$
1. Tìm n để 9n+24 và 3n+4 là các số nguyên tố cùng nhau ?
1. Xét n chẵn, hai số đều chẵn => ko nguyên tố cùng nhau
2. Xét n lẻ, ta chứng minh 2 số này luôn nguyên tố cùng nhau
9n+24 = 3(3n+8)
Vì 3n+4 không chia hết cho 3, nên ta xét tiếp 3n+8
Giả sử k là ước số của 3n+8 và 3n+4, đương nhiên k lẻ (a)
=> k cũng là ước số của (3n+8)-(3n+4) = 4 => k chẵn (b)
Từ (a) và (b) => Mâu thuẫn
Vậy với n lẻ, 2 số đã cho luôn luôn nguyên tố cùng nhau
Tìm số tự nhiên n để 2n+3 và 4n + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau
Tìm số tự nhiên n để 2n+3 và 4n + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau
Toán lớp 6 Ước chung
Gọi d e ƯC ( 2n+3;4n+1)
suy ra:
(2n+3) chia hết cho d , suy ra 4.(2n+3) chia hết cho d
suy ra 8n+3 chia hết cho d
suy ra
(4n+1) chia hết cho d , suy ra: 2.(4n+1) chia hết cho d
suy ra: 8n+1 chia hết cho d
suy ra : (8n+3)-(8n+1) chia hết cho d
suy ra: 2 chia hết cho d
suy ra : d thuộc Ư(2)
suy ra : d thuộc {1,2}
vì d thuộc Ư(2n+3) mà 2n+3 là số lẻ nên d là số lẻ
suy ra: d khác 2 suy ra: d=1, suy ra: ƯCLN (2n+3;4n+1) = 1
vậy : 2n+3 và 4n+1 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Tìm số tự nhiên n để n + 35 và n - 4 đều là các số chính phương
tìm n để n+4 và n+11 đều là hai số chính phương
vì n+4 và n+11 đều là số chính phương nên có hệ
\(\hept{\begin{cases}n+4=a^2\\n+11=b^2\end{cases}}\)trừ phương trình ta có :\(b^2-a^2=7\Leftrightarrow\left(b-a\right)\left(b+a\right)=7\) do đó b-a và b+a là ước của 7 nên
\(\hept{\begin{cases}a+b=7\\b-a=1\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=3\\b=4\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}n+4=9\\n+11=16\end{cases}\Leftrightarrow}n=5}\)n+4 và n+11 là các số chính phương
=> \(n+4=a^2\) ; \(n+11=b^2\)(*)
Do \(n+11>n+4\)=> \(b^2>a^2\)( a và b là số tự nhiên )
Có \(b^2-a^2=\left(n+11\right)-\left(n+4\right)\)
=>\(\left(b+a\right)\left(b-a\right)=n+11-n-4\)
=> \(\left(b+a\right)\left(b-a\right)=7\)
Ta có ước tự nhiên của 7 là các số: 1;7 (7 là số nguyên tố) Kết hợp với (b + a) > (b - a) (do a và b là số tự nhiên) ta có:
\(\left(b+a\right)=7;\left(b-a\right)=1\)
Cộng hai về b+a và b-a ta được:
\(\left(b+a\right)+\left(b-a\right)=7+1\)
=> \(b+a+b-a=8\)
=>\(2b=8\)
=>\(b=4\)
Thay b=4 vào (*) ta được :
\(n+11=b^2\)=> \(n+11=4^2=16\)=> \(n=16-11=5\)
Vậy n=5 thì n+4 và n+11 là các số chính phương.