bài 15: ngtu R có tổng số hạt các loại =34, trong hạt nhân ngtu, số hạt mang điện =91,67% số hạt không mang điện. tìm Z. giúp tui với
tổng số hạt proton, electron, notron trong 2 ngtu kim loại A,B là 94 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt khong mang điện là 30. Số hạt mang điện của ngtu A nhiều hơn số hạt mang điện của ngtu B là 14. Xác định 2 kim loại A,B
giúp mik vs
Theo đề ta có: p + n+ e =94 (1)
p +n -e = 30 (2)
Cộng 1 và 2
2(p+n)= 124
=> p+n =62 (3)
lại có: p-n =14 (4)
Cộng 3 và 4:
2p=76
=> p=39
=> n= 28
vậy A là Kali
B là Silic
Mình cũng không chắc nữa
Gọi số hạt của kim loại A là p1 , n1 ,e1
số hạt của kim loại B là p2 , n2 , e2
Vì tổng số hạt của 2 nguyên tử A và B là 94
=> p1 + n1 + e1 + p2 + n2 + e2 = 94 (*)
mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 30
=> (p1 + e1 + p2 + e2) - (n1 + n2) = 30 (**)
Cộng ( *) và (**) ta được :
2p1 + 2e1 + 2p2 + 2e2 = 124
=> 4p1 + 4p2 = 124 (vì số p = số e )
=> p1 + p2 = 31 (***)
mà số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14
=> p1 + e1 - (p2 + e2) = 14
=> 2p1 - 2p2 = 14 (vì số p =số e )
=> p1 - p2 = 7 (****)
Từ (***) và (****) có :
\(\left\{{}\begin{matrix}p_1+p_2=31\\p_1-p_2=7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_1=19\\p_2=12\end{matrix}\right.\)
Tra bảng thấy A là Kali (K) có số proton = 19
B là Magie (Mg) có số proton = 12
Để xác định số hạt proton trong hai kim loại A và B, ta cần giải hệ các phương trình dựa trên các điều kiện đã cho.
Gọi \( p_A, n_A, e_A \) lần lượt là số proton, neutron và electron của nguyên tử A. Tương tự, gọi \( p_B, n_B, e_B \) là số proton, neutron và electron của nguyên tử B.
### Bước 1: Thiết lập phương trình
1. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong hai nguyên tử A và B là 94:
\[ p_A + n_A + e_A + p_B + n_B + e_B = 94 \]
2. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30:
\[ (p_A + e_A + p_B + e_B) - (n_A + n_B) = 30 \]
3. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14:
\[ (p_A + e_A) - (p_B + e_B) = 14 \]
Bước 2: Đơn giản hóa phương trình
Vì nguyên tử trung hòa về điện tích, số proton bằng số electron:
\[ p_A = e_A \]
\[ p_B = e_B \]
Do đó, ta có:
\[ 2p_A + n_A + 2p_B + n_B = 94 \quad \text{(1)} \]
\[ 2p_A + 2p_B - (n_A + n_B) = 30 \quad \text{(2)} \]
\[ 2p_A - 2p_B = 14 \quad \text{(3)} \]
### Bước 3: Giải hệ phương trình
Từ phương trình (3):
\[ p_A - p_B = 7 \]
\[ p_A = p_B + 7 \quad \text{(4)} \]
Thay phương trình (4) vào phương trình (1) và (2):
Từ phương trình (1):
\[ 2(p_B + 7) + n_A + 2p_B + n_B = 94 \]
\[ 2p_B + 14 + n_A + 2p_B + n_B = 94 \]
\[ 4p_B + n_A + n_B = 80 \quad \text{(5)} \]
Từ phương trình (2):
\[ 2(p_B + 7) + 2p_B - (n_A + n_B) = 30 \]
\[ 2p_B + 14 + 2p_B - n_A - n_B = 30 \]
\[ 4p_B - n_A - n_B = 16 \quad \text{(6)} \]
Cộng phương trình (5) và (6):
\[ (4p_B + n_A + n_B) + (4p_B - n_A - n_B) = 80 + 16 \]
\[ 8p_B = 96 \]
\[ p_B = 12 \]
Từ phương trình (4):
\[ p_A = p_B + 7 \]
\[ p_A = 12 + 7 \]
\[ p_A = 19 \
Bước 4: Tính số neutron
Thay các giá trị \( p_A \) và \( p_B \) vào phương trình (5):
\[ 4p_B + n_A + n_B = 80 \]
\[ 4 \times 12 + n_A + n_B = 80 \]
\[ 48 + n_A + n_B = 80 \]
\[ n_A + n_B = 32 \]
Thay vào phương trình (6):
\[ 4p_B - n_A - n_B = 16 \]
\[ 4 \times 12 - n_A - n_B = 16 \]
\[ 48 - n_A - n_B = 16 \]
\[ 32 = n_A + n_B \]
Xác định nguyên tố:
- Nguyên tử A có \( p_A = 19 \): Đó là Kali (K).
- Nguyên tử B có \( p_B = 12 \): Đó là Magie (Mg).
Vậy số proton trong nguyên tử A là 19 và trong nguyên tử B là 12. Nguyên tố A là Kali (K) và nguyên tố B là Magie (Mg).
tổng số hạt p,n,e có trong một loại ngtu của ngto X là 54 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 1,7 lần. Xac định số hiệu ngtu số khối và viết kí hiệu ngtu X
2P+N=54
2P=1,7N
Giải hệ ta được: P=17(Cl), N=20
A=P+N=37
ta có : 2e +n =54
mặt khác : 2e =1.7*n
suy ra --> 1.7n +n =54
--> n =20
--> e = p = 20.1.7 =17
Vậy X là clo
ngtu của 1 ngto có tổng số hạt là 52 và có số khối là 35. sô hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện bao nhiêu hạt?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\p+n=35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=17\\n=18\end{matrix}\right.\Rightarrow p+e-n=17+17-18=16\)
Tổng số hạt trong ngtu Y là 54 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
a) xác định các loại hạt trong Y
b) xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của Y
c) viết kí hiệu ngtu của Y
Tổng số hạt trong ngtu Y là 54 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
a) xác định các loại hạt trong Y
b) xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của Y
c) viết kí hiệu ngtu của Y
Giải :
theo đề ta có :
p + e + n = 54
mà e = p
=> 2p + n = 54
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 nên :
2p - n = 14
Ta có hệ pt :
2p - n = 14
p + e + n = 54
=> Giải hệ => Ra kết quả
a , Theo bài ra : n+p+e=54(hạt) <=>2p+n=54 (1)
Vì số hạt mang điện nhiêu hơn số hạt không mang điện là 14 (hạt ) => 2p - n =14 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ :
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=54\\2p-n=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=17\left(hạt\right)\\n=20\left(hạt\right)\end{matrix}\right.\)
b , Vì Y có 17 proton nên số đơn vị điện tích hạt nhân là 17
c , Nguyên tử khối của Y = n+p = 20+17 = 37 (đvC)
=> Y là Rubidi (Rb)
Vậy kí hiệu nguyên tử của Y là Rb
==============================
cái nguyên tố Rb này rất ít khi gặp nên một số thường nhầm lẫn cho là ko có , nên chú ý
Bài 3: Tổng số hạt trong nguyên tử X là 34 hạt. Trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Tìm số hạt mỗi loại.
1: Theo đề ta có: p + e + n = 34
Mà: p = e
⇒ 2p + n = 34 (1)
Lại có: 2p - n = 1 (2)
Lấy (1) + (2) ta được: 4p = 35
⇒ p = 35 : 4 = 35/4
Mà: p = e
⇒ e = 35/4
2p - n = 1
⇒ 2.35/4 - n = 1
⇒ 35/2 - n = 1
⇒ n = 35/2 - 1 = 33/2
1. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40. Biết rằng tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt ko mang điện là 12.
2. Hạt nhân nguyên tử Y có tổng hạt 58. Trong đó số hạt mang điện ít hơn số hạt ko mang điện 1 hạt. Thành phần % số hạt mang điện có trong hạt nhân ngtu Y
1.
Trong nguyên tử Y có: số p = số e = Z
số n = N
Theo đề bài ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=40\\2Z-N=12\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}4Z=52\\2Z-N=12\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z=13\\N=14\end{matrix}\right.\)
=> Nguyên tố Y là Al
Bài 1 :
2Z + N = 40
2Z - N = 12
=> Z = 13
N = 14
Bài 2 :
Z + N = 58
-Z + N = 1
=> Z = 28.5
N = 29.5
Xem lại đề
trong một nguyên tử X tổng số các loại cơ bản là 52 và số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1 hạt. viết kí hiệu ngtu X
\(\left\{{}\begin{matrix}e=p\\e+p+n=52\\n-1=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
X : Cl
Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Tìm điện tích hạt nhân của R. Câu 8: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Tìm điện tích hạt nhân của X. Câu 9: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 10: Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là 27u. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là dương là 1. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 11: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi, biết Oxi có 3 đồng vị : 99,757% 816O; 0,039% 817O; 0,204% 818O
Trong nguyên tử X tổng các loại hạt là 34.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 . Tìm số hạt mỗi loại .
số hạt ko mang điện (neutron) là:
(34 - 10) : 2 = 12 (hạt)
số hạt mang điện là:
34 - 12 = 22 (hạt)
số proton là:
22 : 2 = 11 (hạt)
số electron là: 11 hạt (do số electron = số proton)
có 16 hạt
➜p + n + e = 2p + n = 34 va p = e
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là :10
➜p + n - e = 2p - n =10
➜/hept [ p = e =11
n = 12
Gọi số proton , notron, electron là P,N,E
\(⇒\) \(\begin{cases} P=E\\ P+N+E=34 \end{cases} ⇔ 2P+N=34(1) \)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mag điện : \( 2P-N=10 (2)\)
Lấy \((1)+(2) ⇒ 2P+N+2P-N=10+34 = 44\)
Thay \(P \) vào \((1) 2P+N=34 \) ta đc :
\(2P+N=34 ⇒ 2 . 11 + N = 34\)
\(⇔ 22+N=34\)
\(⇔ N=34-22\)
\(⇒ N = 12 ; P=E=11\)
Vậy \(\begin{cases} P=11\\E=11\\N=12 \end{cases}\)