Một oto có khối lượng 5 tấn đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều và đi được đoạn đường 200m thì dừng lại .Tính độ biến thiên động năng của oto ,độ lớn của lực hãm và công suất trung bình của lực hãm
Một oto khối lượng5 tấn đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều và đi đuợc đoạn đường 200m thì dừng lại. Tính độ biến thiên động năng của oto, độ lớn của lực hãm và công suất trung bình của lực hãm
m=5 tấn =5000kg
v =72km/h=20m/s
s=200m
\(\Delta p=?\)
\(F_h=?;P_{F_h}=?\)
GIẢI :
Gia tốc : \(a=\frac{v^2-v_0^2}{2s}=\frac{0-20^2}{2.200}=-1\left(m/s^2\right)\)
Độ lớn của lực hãm là: \(F_h=-ma=-\left[5000.\left(-1\right)\right]=5000N\)
Thời gian : \(t=\frac{v-v_0}{a}=20\left(s\right)\)
Độ biến thiên động lượng là:
\(\Delta p=F\Delta t=5000.20=100000\left(Ns\right)\)
Công suất của lực hãm là:
\(P_{F_h}=\frac{A}{t}=\frac{F_h.scos\alpha}{t}=\frac{5000.200.cos0^o}{20}=50000\left(W\right)\)
Đổi 2 tấn = 2000 kg
36 km/h = 10 m/s
a. Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{\Delta v}{t}=\dfrac{0-10}{2}=-5\) (m/s)
Độ lớn của lực hãm là:
\(\left|F\right|=\left|ma\right|=10000\) (N)
Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là:
\(\mu=\dfrac{F}{N}=\dfrac{10000}{20000}=0,5\)
b. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là:
\(s=\dfrac{v^2}{2a}=\dfrac{10^2}{2.5}=10\) (m)
a) Đổi 54 km/h = 15 m/s
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe. Như vậy, a = -1 m/s2
Thời gian hãm phanh cho tới lúc ô tô dừng lại là:
t = \(\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-15}{-1}=15\left(s\right)\)
b) Quãng đường ô tô đi được trong thời gian hãm là:
s = \(\dfrac{\left(v_0\right)^2-v^2}{2a}=\dfrac{0^2-15^2}{2.-1}=112,5\left(m\right)\)
Câu 1. Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 72km/h thì hãm phanh.Tàu chạy chậm dần đều và dừng lại sau khi chạy thêm 200m.
a.Tìm gia tốc và thời gian chuyển động
b.Hỏi sau khi hãm phanh 5s, tàu có vận tốc là bao nhiêu và đi được quãng đường bao nhiêu.
c.Tìm thời gian đi 50m cuối trước khi xe dừng
d. Tìm vận tốc sau khi hãm phanh đi được 50m
\(v_0=72km\)/h=20m/s
a) Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow0^2-20^2=2a\cdot200\Rightarrow a=-1\)m/s2
Thời gian vật chuyển động: \(v=v_0+at\Rightarrow0=20-1\cdot t\Rightarrow t=20s\)
b) Sau khi hãm phanh 5s:
Vận tốc tàu: \(v=v_0+at=20-1\cdot5=15\)m/s
Quãng đường đi được: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=20\cdot5-\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot5^2=87,5m\)
Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. Tìm lực hãm phanh.
A. 25300N
B. 27600
C. 19200N
D. 12300N
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 k m / h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m.
B. 486 m.
C. 0,486 m.
D. 37,5 m.
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Ta có:
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m
B. 486 m
C. 0,486 m
D. 37,5 m
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.