địa 7 bài 36
Vì sao nói hệ thống sông và hồ có giá trị kinh tế lớn ở Bắc Mĩ?
địa 7 bài 36
vì sao nói hệ thống sông,hồ ở bắc mĩ có giá trị kinh tế lớn?
b xem giải câu đó trong này đầy đủ nhé https://cunghocvui.com/danh-muc/bai-36-thien-nhien-bac-mi
sông và hồ khác nhau như thế nào?nêu giá trị kinh tế của sông?_kể tên 2 hệ thống sông lớn nhất ở nc ta?
Sự khác nhau giữa sông và hồ:
* Sông: Dòng nước tự nhiên tương đối lớn, chảy thường xuyên trên mặt đất, thuyền bè có thể đi lại trên đó được.
* Hồ: Vùng trũng sâu chứa nước tương đối lớn ở trong đất liền.
Giá trị kinh tế của sông:
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ
- Giá trị thuỷ điện
- Giao thông vận tải và du lịch
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp.
9 hệ thống sông lớn nhất ở nước ta: sông Hồng,sông Thái Bình, sông Kì Cùng – Bằng Giang,sông Mã, sông Cả, sôngThu Bồn, sông Ba, sông Đồng Nai và sông Mê Công (Cửu Long).
sao không kể tên 2 con sông lớn trên thế giới?
Trình bày và giải thích sự khác nhau về chế độ nước của 3 khu vực: Bắc Á, khu vực khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. Nêu giá trị kinh tế của các hệ thống sông ở châu Á
Giá trị kinh tế của hệ thống sông lớn ở châu á
Câu 1: Sông ngòi châu Á có những giá trị kinh tế:
+ cung cấp nước cho sản xuất, chăn nuôi và đời sống của con người
+ phục vụ cho việc khai thác thủy điện, giao thông đường thủy và ngành du lịch
+ phục vụ cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
+ bồi đắp phù sa, hình thành các đồng bằng lớn
1. Thế nào là sông, hệ thống sông lưu vực sông? Em hãy kể tên 1 số con sông lớn ở SL và giá trị kinh tế của chúng.
sông là : +dòng chảy thường xuyên
+ tương đối ổn định
+ có nguồn nước nuôi dưỡng
lưu vực sông là: diện tích cung cấp nước
hệ thống sông lfa: bao gồm sống chính và các phụ lưu, chi lưu
Các con sông lớn là: Sông Mê kông
Sông Lam
Sông ...
Sông giúp con người:
+ cung cấp thủy sán
+ nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
+ điều hòa khí hậu
+ đất đai phù sa màu mỡ
+ cung cấp nước cho sinh hoạt và trồng trọ
+ là nơi du lịch
- Sông là: dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông là vùng đất xung quanh sông.
Nêu giá trị kinh tế sông hồ ở Bắc Mỹ? Help me
Gía trị kinh tế của hồ:
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ
- Giá trị thuỷ điện
- Giao thông vận tải và du lịch
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp.
Câu 1. Trình bày khái quát về tự nhiên, kinh tế xã hội của Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi
Câu 2. Trình bày vị trí, diện tích Châu Mĩ. Châu Mĩ có các chủng tộc nào?
Câu 3. Bắc Mĩ chia thành mấy khu vực địa hình? Trình bày về hệ thống Cooc-đi-e? Bắc Mĩ có các đới khí hậu nào? Đới khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất? Trình bày các đặc điểm tự nhiên và môi trường tự nhiên Nam Mĩ.
Câu 4. Dân số Bắc Mĩ có bao nhiêu người vào năm 2016? Mật độ dân số là bao nhiêu? Nêu mật độ dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên. Kể tên các đô thị lớn của Châu Mĩ.
Câu 5. Trình bày kinh tế Bắc Mĩ, Nam Mĩ: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ? Khối thị trường chung của Bắc Mĩ và Nam Mĩ
2. Bài tập
Câu 1. Tính bình quân thu nhập đầu người của Nam Phi , biết dân số của Nam Phi là 43,6 triệu người , GDP là 113,247 triệu USD
Câu 2. Tính bình quân lương thực theo đầu người của Hoa Kì, biết dân số của Hoa Kì là 288 triệu người, sản lượng lương thực là 325,31 triệu tấn
Câu 3. Tính mật độ dân số của Bắc Mĩ năm 2016, biết dân số Bắc Mĩ là 488,7 triệu người, diện tích là 20,3 triệu km2
Câu 4. Đọc bản đồ, lược đồ: xem trang 18 tập bản đồ địa lý 7 cho biết Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Bắc Mĩ là bao nhiêu %? Bắc Mĩ có bao nhiêu đô thị trên 20 triệu dân? Mật độ dân số của Canada là bao nhiêu người / km2 ?
Các bạn ơi, giúp mình trả lời những câu hỏi trên nha.
câu 1
Kinh tế-xã hội Bắc Phi:
-kinh tế tương đối phát triển dựa vào nghành dầu khí và du lịch
-dân cư chủ yếu ở Ả Rập, Béc-be và theo đạo Hồi
*Kinh tế-xã hội Nam Phi:
-các nước ở Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch,phát triển nhất là Cộng hòa Nam Phi
-dân cư Nam Phi thuộc các chủng tộc Nê-gro-it, Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it và người lai, phần lớn theo đạo
Thiên Chúa
kinh tế - xã hội trung phi :
khu vực trung phi :
+ phía tây trung phi
địa hình : chủ yếu là các bồn địa
khí hậu : xích đạo ẩm và nhiệt đới.
thảm thực vật : rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xa van
+ phía đông trung phi
địa hình : có các sơn nguyên và hồ kiến tạo
khí hậu : gió mùa xích đạo
thảm thực vật : rừng rậm trên sườn đón gió, xa van công viên trên cao nguyên
CÂU 2< Tham khảo >
Châu Mỹ rộng hơn 42 triệu km2, đứng thứ hai trên thế giới. So với các châu lục khác, châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ hơn cả, từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam. Nơi hẹp nhẩn của châu Mỹ là eo đất Panama rộng không đến 50 km. Kênh đào Panama đã cắt qua eo đất này, nối liền Thái Bình Dương & Đại Tây Dương châu Mỹ trải rộng trên 2 lục địa: lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
Thành phần chủng tộc Châu Mĩ rất phức tạp từ trước thế kỉ XV: chỉ có người Anh Điêng và người Exkimô thuộc chủng tộc Môngôlôit.
Người Anh điêng sống bằng nghề săn bắn và trồng trọt
Người Exkimô sống bằng nghề đánh bắt cá, săn thú ở ven Bắc Băng Dương
Từ thế kỉ XVI trở đi có thêm chủng tộc Ơ rô pêôit từ Châu Âu sang chủng tộc Nêgrôit từ Châu Phi tới. Trãi qua qúa trình lịch sử các chủng tộc đã hoà huyết tạo nên một thành phần người lai khá đông đảo
CÂU 3:
Địa hình được chia thành 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến. - Cao, đồ sộ nhất, dài 9000 km, chạy hướng Bắc – Nam. - Gồm nhiều dãy chạy song song xen các cao nguyên lớn.
- Hệ thống Cooc-đi-e có độ cao trung bình 3.000 - 4.000m.
- Các dãy núi và các cao nguyên của hệ thống Cooc-đi-e chạy dọc bờ phía tây của lục địa Bắc Mĩ.
- Khí hậu nhiệt đới; - Khí hậu núi cao; - Khí hậu cận nhiệt đới; - Khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc.
- Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở đồng bằng A-ma-dôn, thực động vật rất phong phú.
- Rừng rậm nhiệt đới bao phủ ở phía đông của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.
- Rừng thưa và xa van ở vùng trung tâm và phía tây sơn nguyên Bra-xin
- Thảo nguyên khô phát triển trên cao nguyên phía đông An-đét.
- Bụi gai và xương rồng phát triển trên miền đồng bằng duyên hải phía tây của vùng trung An-đét.
- Bán hoang mạc ôn đới phát triển.trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
- Hoang mạc A-ta-ca hình thành ở phía tây của An-đét.
Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố không đều chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm sâu trong nội địa.
Đồng bằng A-ma-dôn: chủ yếu là rừng rậm xích đạo; khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ; nhưng chưa được khai phá hợp lí
Nam An-đét: Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt quanh năm .
ĐỊA LÍ 7
1. Nêu địa hình núi bắc mĩ, dân cư bắc mĩ 2. Nêu công nghiệp bắc mĩ và khái quát tự nhiên bắc mĩ 3. Giải thích sự phân hóa thực vật ở sườn đông sườn tây dãy Andet, công nghiệp ở trung và nam mĩ. Giải thích vì sao phần lớn lục địa ở Ô-xtrây-lia lại có khí hậu khô hạn. So sánh các môi trường tự nhiên ở Châu Âu. Nêu kinh tế châu âu và khu vực bắc âu. Tính và nhận xét chênh lệch thu nhập bình quân đầu người (trang 174 SGK)
đề nè đúng ak bạn
mk cx có nhưng chỉ có vài câu giống
1)Khí hậu Châu Á phân háo như thế nào?sự khác nhau giữa đặc điểm gió mùa và lục địa
2)nêu và giải thích tại sự phân hóa nước giá trị kinh tế các hệ thống sông ngòi ở châu á
mọi người làm hộ mình nhé mai mình có bài kiểm tra 1 tiết
Câu 1 :
* Đặc điểm của khí hậu châu Á:
- Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau:
+ Châu Á có đầy đủ các kiểu khí hậu.
+ Khí hậu châu Á thay đổi theo các đới từ Bắc xuống Nam.
- Các kiểu khí hậu phân hóa từ Tây sang Đông (hay từ duyên hải vào lục địa)
a) Kiểu khí hậu gió mùa:
- Phân bố chủ yếu của khu vực Đông Nam Á, Nam Á và Đông Á
- Mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô lạnh, mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào, thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều.
b) Kiểu khí hậu lục địa:
- Phân bố chủ yếu vùng nội địa và Tây Nam Á.
- Mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và khô.
* Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa:
- Là do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình bị chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển,…
Câu 2 :
- Giá trị kinh tế : giao thông, thủy điện , cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt , du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản