Tìm chỉ số x,y trong hợp chất NxHy. Biết N(III) ; H(I)
Hợp chất nguyên tố X với nhóm PO4( 4 là chỉ số) hóa trị III là XPO4( 4 là chỉ số). Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y (3 là chỉ số) l. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là
\(X^a\left(PO_4\right)^{III}\Rightarrow a\cdot1=III\cdot1\Rightarrow a=3\Rightarrow X\left(III\right)\\ H_3^IY^b\Rightarrow b\cdot1=3\cdot I\Rightarrow b=3\Rightarrow Y\left(III\right)\)
Gọi CT của X và Y là \(X_m^{III}Y_n^{III}\Rightarrow m\cdot III=n\cdot III\Rightarrow\dfrac{m}{n}=1\Rightarrow m=1;n=1\)
\(\Rightarrow CTHH:XY\)
Hóa trị của $X$
$1a=3.III$
$\Rightarrow 1a=III$
$\Rightarrow a=III$
Vậy $X : (III)$
Hóa trị của $Y$
$1a=3.I$
$\Rightarrow 1a=III$
$\Rightarrow a=III$
Vậy $Y : (III)$
$CTHH : X_aY_b$
$\Rightarrow IIIa=IIIb$
$\Rightarrow \dfrac{a}{b}=\dfrac{III}{III}=\dfrac{1}{1}$
$x=1,y=1$
$\Rightarrow CTHH : XY$
Hợp chất Ba(NO3)x có phân tử khối là 261 đvC. Tìm CTPT và hoá trị của Ba trong hợp chất này biết hoá trị của nhóm NO3 là I.
Hợp chất N2Oz có phân tử khối là 44 đvC. Tìm chỉ số z và hoá trị của N trong hợp chất này.
Một hợp chất sắt hidroxit trong phân tử có 1 Fe liên kết với một số nhóm OH. Biết phân tử khối của hợp chất này bằng 107 đvC. Hãy xác định hoá trị của Fe trong hợp chất đó.
Một oxit kim loại có công thức là MxOy có phân tử khối bằng 102 đvC. Biết M có hoá trị III. Hỏi M là kim loại nào?
Hợp chất M(NO3)y có phân tử khối là 242 đvC. Biết M có hoá trị III và axit tương ứng của gốc NO3 là HNO3. Hãy xác định kim loại M.
Hợp chất Bari phốt phát có công thức là Bax(PO4)y có phân tử khối bằng 601 đvC. Biết trong phân tử của hợp chất này có tổng cộng 13 nguyên tử. Hãy xác định CTHH của hợp chất và hoá trị của Ba, hoá trị của PO4 tương ứng.
a, Lập CTHH của Natri phốtphát biết natri hoá trị I và nhóm phốt phát PO4 hoá trị III.
b, Hãy cho biết: số các nguyên tử có trong 1 phân tử Natri phốtphát gấp bao nhiêu lần số các nguyên tử có trong một phân tử nước?
c, Phân tử Natri phốtphát nặng gấp bao nhiêu lần phân tử nước?
Ai giúp mik hết chỗ nay rồi mik hứa mik tick cho
Hợp chất Ba(NO3)x có phân tử khối là 261 đvC. Tìm CTPT và hoá trị của Ba trong hợp chất này biết hoá trị của nhóm NO3 là I.
\(M_{Ba\left(NO_3\right)_x}=137+62.x=261\)
=> x=2
=> CTPT : Ba(NO3)2
Vậy hóa trị của Ba là II
Hợp chất N2Oz có phân tử khối là 44 đvC. Tìm chỉ số z và hoá trị của N trong hợp chất này.
\(M_{N_2O_z}=14.2+16z=44\)
=> z=1
=> N2O
Áp dụng QT hóa trị => Hóa trị của N trong hợp chất là \(\dfrac{2.1}{2}=1\)
Một hợp chất sắt hidroxit trong phân tử có 1 Fe liên kết với một số nhóm OH. Biết phân tử khối của hợp chất này bằng 107 đvC. Hãy xác định hoá trị của Fe trong hợp chất đó.
CT của hidroxit : Fe(OH)x (x là hóa trị của Fe)
\(M_{Fe\left(OH\right)_x}=56+17.x=107\)
=> x=3
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất là Fe(OH)3
Một oxit kim loại có công thức là MxOy có phân tử khối bằng 102 đvC. Biết M có hoá trị III. Hỏi M là kim loại nào?
Vì M hóa trị III
=>CT oxit có dạng M2O3
Ta có : \(M_{M_2O_3}=2M+16.3=102\)
=> M=27
Vậy M là Nhôm (Al)
Hợp chất M(NO3)y có phân tử khối là 242 đvC. Biết M có hoá trị III và axit tương ứng của gốc NO3 là HNO3. Hãy xác định kim loại M.
Vì M hóa trị III nên CT của hợp chất là M(NO3)3
Ta có : \(M_{M\left(NO_3\right)_3}=M+62.3=242\)
=> M=56
Vậy M là Sắt (Fe)
Hợp chất Bari phốt phát có công thức là Bax(PO4)y có phân tử khối bằng 601 đvC. Biết trong phân tử của hợp chất này có tổng cộng 13 nguyên tử. Hãy xác định CTHH của hợp chất và hoá trị của Ba, hoá trị của PO4 tương ứng.
Ta có : \(M_{hc}=137x+95y=601\)
Mặc khác : x+5y=13
=> x=3, y=2
Vậy công thức của Hợp chất là Ba3(PO4)2
Hóa trị của Ba (II), PO4(III)
11, Hợp chất Ba(NO3)x có phân tử khối là 261 đvC. Tìm CTPT và hoá trị của Ba trong hợp chất này biết hoá trị của nhóm NO3 là I.
12, Hợp chất N2Oz có phân tử khối là 44 đvC. Tìm chỉ số z và hoá trị của N trong hợp chất này.
13, Một hợp chất sắt hidroxit trong phân tử có 1 Fe liên kết với một số nhóm OH. Biết phân tử khối của hợp chất này bằng 107 đvC. Hãy xác định hoá trị của Fe trong hợp chất đó.
14, Một oxit kim loại có công thức là MxOy có phân tử khối bằng 102 đvC. Biết M có hoá trị III. Hỏi M là kim loại nào?
15, Hợp chất M(NO3)y có phân tử khối là 242 đvC. Biết M có hoá trị III và axit tương ứng của gốc NO3 là HNO3. Hãy xác định kim loại M.
GIÚP MIK VỚI NHA! NHANH NHA VÌ MIK ĐANG GẤP! MIK HỨA SẼ TICK CHO CÁC BẠN!!!
11)
Ta có :
$PTK = 137 + 62x = 261 \Rightarrow x = 2$
Vậy CTPT là $Ba(NO_3)_2$
Theo quy tắc hóa trị, ta tìm được Bari có hóa trị II trong hợp chất,
12)
Ta có :
$PTK = 14.2 + 16z = 44 \Rightarrow z = 1$
Vậy hóa trị của N trong hợp chất này là hóa trị I
13)
Gọi CTHH là $Fe(OH)_n$ ( n là số nguyên dương)
Ta có :
$PTK = 56 + 17n = 107 \Rightarrow n = 3$
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất này là III
14)
Ta có :
$Mx + 16y = 102$
Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$III.x = II.y \Rightarrow y = \dfrac{3}{2}x$
Suy ra:
$Mx + \dfrac{3}{2}.16.x = 102 \Rightarrow Mx + 24x = 102$
Với x = 2 thì M = 27(Al)
Vậy M là kim loại nhôm
15)
Vì M có hóa trị III, $NO_3$ có hóa trị I
Theo quy tắc hóa trị, ta có :$1.III = y.I \Rightarrow y = 3$
Ta có : $M + 62.3 = 242 \Rightarrow M = 56(Fe)$
Vậy M là kim loại sắt
Một hợp chất Y với Cl biết Y hóa trị (III), trong đó clo chiếm 66,54% theo khối lượng.
xác định tên nguyên tố Y.
Hợp chất X là sự kết hợp của nguyên tố A với gốc NO3 . Biết A có hoá trị III và %N là 17.4% . Tìm nguyên tố A và suy ra hợp chất X
\(X:A\left(NO_3\right)_3\)
\(\%N=\dfrac{14\cdot3}{A+62\cdot3}\cdot100\%=17.4\%\)
\(\Leftrightarrow A=56\)
\(X:Fe\left(NO_3\right)_3\)
Câu 1: Phân tử hợp chất A gồm T(III) và O. Biết rằng, phần trăm theo khối lượng của O trong hợp chất A là 47%. Tìm tên, ký hiệu hóa học của T và công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 2: Phân tử hợp chất A gồm X(III) và H. Biết rằng, phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất A là 82,35%. Tìm tên, ký hiệu hóa học của X và công thức hóa học của hợp chất A.
(Biết S = 32 , Al = 27 , O =16 , N = 14, P = 31, Fe = 56 , Cu = 64 , Zn = 65 , Si =28 , Ca = 40)
Câu 1:
\(CTTQ_A:T_2O_3\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{48}{47\%}\approx 102(g/mol)\\ \Rightarrow M_T=\dfrac{102-48}{2}=27(g/mol)(Al)\\ \Rightarrow CTHH_A:Al_2O_3\)
Câu 2:
\(CTTQ_A:XH_3\\ \Rightarrow \%_H=100\%-82,35\%=17,65\%\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{3}{17,65\%}\approx 17(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=17-3=14(g/mol)(N)\\ \Rightarrow CTHH_A:NH_3\)
Câu 1: Phân tử hợp chất A gồm T(III) và O. Biết rằng, phần trăm theo khối lượng của O trong hợp chất A là 47%. Tìm tên, ký hiệu hóa học của T và công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 2: Phân tử hợp chất A gồm X(III) và H. Biết rằng, phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất A là 82,35%. Tìm tên, ký hiệu hóa học của X và công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 1:
CTHH: T2O3
Ta có: \(\dfrac{16.3}{2.M_T+16.3}.100\%=47\%=>M_T=27\left(g/mol\right)\) => Al (nhôm)
CTHH: Al2O3
Câu 2
CTHH: XH3
Ta có: \(\dfrac{M_X}{M_X+3.1}.100\%=82,35\%=>M_X=14\left(g/mol\right)\)
=> X là N (nito)
CTHH: NH3
Một hợp chất của nguyên tố x hóa trị III với nguyên tố Oxi, trong đó x chiếm 53% về khối lượng
a)Tìm nguyên tử khối và tên của nguyên tố x
b) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất
BT2: Hợp chất a tạo bởi Hidro và nhóm nguyên tử (xOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử a nặng bằng phân tử H2 SO4
và nguyên tố O chiếm 65,51% khối lượng của a
a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố x
b) Viết tên kí hiệu hóa học của x và công thức hóa học của y
Bài 1 :
a,Một hợp chất của nguyên tố x hóa trị III với nguyên tố Oxi => đặt CTHH hợp chất : \(X_2O_3\left(1\right)\)
Theo bài ra :
\(\dfrac{2.X}{2X+3.16}.100\%=53\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2X}{48+2X}=0,53\)
\(=>X=27\)
Vậy X có NTK = 27(ĐvC), X là Nhôm (Al)(2)
b,
Thay (2) vào (1) có :
CTHH của hợp chất là :\(Al_2O_3\)
\(PTK=2.27+3.16=102\left(ĐvC\right)\)
Bài 2 :
a, Hợp chất a tạo bởi Hidro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III.
Đặt CTHH của a là (H_3XO_y)
Mà (PTK_A=PTK_{H_2SO_4})
(Leftrightarrow3+X+16y=98)
(Leftrightarrow X+16y=95)(1)
Mà nguyên tố O chiếm 65,51% khối lượng của a
(dfrac{16y}{X+16y+3}=65,51)
(dfrac{16y}{98}=65,51)
(Leftrightarrow y=4)(2)
Thay (2) vào (1) ;
(X+64=95=>X=31left(ĐvC ight))
b, Vậy X là Photpho (P)
Công thức hoá học của a là (H_3PO_4): ( đề ghi y là sai )
cho mình sửa tí bài 2 ghi nhầm xí ý
\(\dfrac{16y}{X+16y}.100\%=65,53\%\)
=>\(\dfrac{16y}{X+16y}=0,6553\)
Bài 1: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tố R (II) và O, trong đó có Mx = 80?
Bài 2: Hợp chất Y được tạo bởi nguyên tố R (III) và O, trong đó %R = 52,94%?
Bài 3: Hợp chất Z được tạo bởi nguyên tố R (III) và SO4 (II), trong đó %O = 56,14%?
Bài 4: Hợp chất Q được tạo bởi nguyên tố C, H, O, trong đó %C = 40%, %H = 6,67% còn lại là %O. Xác định CTHH của Q, biết MQ = 60.
Bài 1: Hc X: RO
Mx= R + 16 = 80 => R= 64 là đồng (Cu)
Bài 2: hc Y: R2O3
ta có: %R=52,94= (2R X 100)/ [2R + (3 X 16)] => R=27 là Nhôm (Al)
Bài 3: hc Z: R2(SO4)3
ta có %O= 56,14= (16 x 4x3)x100/ [2R +(96 x 3)] => R= 27 là Nhôm (Al)
Bài 4 hc Q: gọi c thức hoá học đơn giản nhất là CxHyOz
%O= 53,33 %
C:H:O=x:y:z=(40/12):(6,67/1):(53,33/16)= 3,33 : 6,67 :3,33= 1:2:1
vậy công thức hoá học đơn giản nhất là CH2O => Q: (CH2O)t
ta có: 60 = (12 + 2 + 16) t => t= 2
Vậy công thức hoá học của Q là C2H4O2
Chúc bạn học tốt! Thân ái!
Ô quên: Bài 1: X là CuO
Bài 2 : Y: Al2O3
Bài 3: Z: Al2(SO4)3
Bài 4: Q: C2H4O2