Bài 1: Nguyên tử X nặng bằng 1/ 2 nguyên tử Y và nguyên tử Y nặng bằng 1,5 nguyên tử khối của Z.
1. Tính nguyên tử khối của X.
2. Viết KHHH của X và Y. Biết Z là nguyên tố oxi.
Nguyên tử X nặng bằng 1/ 2 nguyên tử Y và nguyên tử Y nặng bằng 1,5 nguyên tử khối của Z. Tính nguyên tử khối của X và Y và viết KHHH của X và Y. Biết Z là nguyên tố oxi
Bài 2: Cho Nguyên tử X nặng gấp 1,6 lần nguyên tử Y; nguyên tử Y nặng bằng 1,25
nguyên tử Z; nguyên tử Z nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi.
- Tính PTK của các nguyên tử
- X, Y, Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Xác định tên và KHHH của các nguyên tố.
theo đề bài ta có:
\(M_Z=2.16=32\left(đvC\right)\)
\(M_Y=1,25.32=40\left(đvC\right)\)
\(M_X=1,6.40=64\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là đồng, kí hiệu là \(Cu\)
\(Y\) là \(Canxi\), kí hiệu là \(Ca\)
\(Z\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
1. Nguyên tố X nặng gấp 2 lần nguyên tố lưu quỳnh. Tính khối lượng nguyên tử x, viết tên và kí hiệu hoá học
2. Nguyên tử x nặng bằng 1/2 nguyên tử y và nguyên tử y nặng bằng 1.5 nguyên tử khối của nguyên tử z. Biết nguyên tử khối của z là 16.
a) Tính NTK của x
b) Viết kí hiệu hoá học của x và y
1.ta có:
Mx=2S=2.32=64
Mx=64-->đó là ntố đồng
KHHH:Cu
2.ta có:
My=1,5.Mz=1,5.16=24
Mx=1/2.My=1/2.24=12
-->NTK của X là12
KH hóa học của x là C
KH hóa học của y là Mg
Cho Nguyên tử X nặng gấp 1,6 lần nguyên tử Y; nguyên tử Y nặng bằng 1,25
nguyên tử Z; nguyên tử Z nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi.
- Tính PTK của các nguyên tử
- X, Y, Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Xác định tên và KHHH của các nguyên tố.
Theo bài ta có: \(\overline{M_Z}=2\overline{M_O}=2\cdot16=32\)( Lưu huỳnh S)
\(\overline{M_Y}=1,25\overline{M_Z}=1,25\cdot32=40\)(Canxi Ca)
\(\overline{M_X}=1,6\overline{M_Y}=1,6\cdot40=64\)( Đồng Cu)
Chất | Tên nguyên tố | KHHH | Loại nguyên tố hóa học |
X | Lưu huỳnh | S | phi kim |
Y | Canxi | Ca | kim loại |
Z | Đồng | Cu | kim loại |
Lập CTHH và tính PTK của:
a) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố sau với hidro: S(II); N(III); C(IV); Cl(I); P(III)
b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố sau với oxi: Na; Ca; Al; Pb(IV); P(V); S, C.
c) Các hợp chất được tạo bởi: K và (SO4); Al và (NO3); Fe(III) và (OH); Ba và (PO4)
Nguyên tử x nặng bằng 1/2 nguyên tử y và nguyên tử y nặng bằng 1,5 nguyên tử Oxi. Cho biết tên và khhh của X,Y .
=(((
Ta có: \(M_Y=16\cdot1,5=24\) \(\Rightarrow M_X=\dfrac{24}{2}=12\)
Vậy X là Cacbon (C)
Y là Magie (Mg)
ta có:
My=1,5.Mz=1,5.16=24
Mx=1/2.My=1/2.24=12
-->NTK của X là12
KH hóa học của x là C
KH hóa học của y là Mg
Nguyên tử X nặng bằng 1/2 nguyên tử Y và nguyên tử Y nặng bằng 1,5 nguyên tử Z. Hãy tính NTK của X biết Z là nguyên tố O
\(\text{Z là Oxi =}>NTK_Z=NTK_O=16\left(\text{đvC}\right)\)
\(=>NTK_Y=1,5NTK_Z=1,5.16=24\left(\text{đvC}\right)\)
\(=>NTK_X=\frac{1}{2}NTK_Y=\frac{1}{2}.24=12\left(\text{đvC}\right)\)
\(\text{Vậy NTK của X là 12 đvC.}\)
cho nguyên tử X nặng gấp 1,6 lần nguyên tử Y ; nguyên tử Y năng bằng 1,25 nguyên tử Z ; nguyên tử Z nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi
- Tính PTK của các nguyên tử
- X,Y,Z thuộc nguyên tố hóa học nào . Xác định tên và KHHH của các nguyên tố
5. Nguyên tử Y nặng bằng ½ nguyên tử Z và nguyên tử Z nặng bằng 1,5 nguyên tử khối của nguyên tử T.
a. Tính nguyên tử khối của nguyên tử Y
1 . Biết nguyên tử X nặng gấp 2,5 lần nguyên tử oxi .Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết KHHH của nguyên tố đó.
2 . Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn đạt các ý sau : năm nguyên tử nhôm , ba nguyên tử sắt , hai nguyên tử lưu huỳnh , bốn nguyên tử kẽm
1. biết nguyên tử O có nguyên tử khối là 16
nguyên tử khối của X là:
\(2,5.16=40\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) X là Ca (Canxi)
2. năm nguyên tử nhôm: 5 Al
ba nguyên tử sắt: 3 Fe
hai nguyên tử lưu huỳnh: 2 S
bốn nguyên tử kẽm: 4 Zn
chúc bn học tốt!