truyền thông về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên
chủ đề : truyền thông dân số và sức khỏe vị thành niên cho học sinh lớp 9
+hiện trạng gia tăng dân số
+nguyên nhân
+hậu quả
+GDP
em đang cần gấp
Điều tra hiểu biết của học sinh về sức khỏe sinh sản vị thành niên
1. Tiến hành điều tra trong trường học hiểu biết của các bạn về sức khỏe sinh sản vị thành niên theo mẫu điều tra
2. Từ kết quả điều tra, em hãy cùng bạn xây dựng nội dung tuyên truyền nhằm nâng cao hiểu biết về sức khỏe sinh sản vị thành niên.
Tham khảo
1. Học sinh in phiếu điều tra và tiến hành điều tra thực tế để thu thập số liệu.
* Gợi ý kết quả điều tra trong trường học về hiểu biết của các bạn về sức khỏe sinh sản vị thành niên:
Điều tra tổng số 100 bạn.
2. Dựa trên kết quả điều tra, chọn ra nội dung còn nhiều bạn chưa biết để xây dựng nội dung tuyên truyền nhằm nâng cao hiểu biết về sức khỏe sinh sản vị thành niên:
Ví dụ: Nội dung tuyên truyền "Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống AIDS".
• Nguyên nhân gây bệnh AIDS:
- Bệnh AIDS do virus HIV gây ra. HIV là virus gây suy giảm miễn dịch ở người.
- HIV lây truyền từ người này sang người khác theo 3 con đường:
+ Qua đường máu: Người có vết thương hở, khi tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc dịch tiết của người bệnh có nguy cơ lây nhiễm cao. Sử dụng chung bơm kim tiêm, dung cụ xăm mình,… với người nhiễm HIV cũng khiến bệnh lây lan trong cộng đồng.
+ Qua đường tình dục: Quan hệ tình dục với người nhiễm HIV sẽ có nguy cơ lây bệnh cao, đặc biệt trong trường hợp không sử dụng các biện pháp bảo vệ (bao cao su).
+ Mẹ truyền sang con: Những người mẹ nhiễm HIV có thể truyền virus cho con qua nhau thai và qua sữa mẹ.
• Triệu chứng bệnh AIDS:
• Biện pháp phòng chống AIDS:
- Tránh xa các tệ nạn xã hội như ma túy, mại dâm,…
- Tiệt trùng các dụng cụ y tế khi sử dụng; không dùng chung bơm kim tiêm; chỉ nhận máu và các chế phẩm máu đã xét nghiệm HIV; không dùng chung các vật dụng như dao cạo, bàn chải đánh răng, bấm móng tay;…
- Kiểm tra sức khỏe trước khi mang thai. Nếu phát hiện nhiễm HIV thì không nên mang thai. Khi mang thai mà nhiễm HIV thì khi sinh con ra cần cách li không cho con bú sữa mẹ.
*Chính sách dân số
Câu 6: Học sinh tham gia thi tìm hiểu về giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên của trường là góp phần thực hiện chính sách nào dưới đây?
A. Chính sách giáo dục và đào tạo.
B. Chính sách dân số.
C. Chính sách giải quyết việc làm.
D. Chính sách văn hóa.
*Chính sách dân số
Câu 1: M cho rằng hoạt động ngoại khóa của trường về sức khỏe sinh sản vị thành niên là vô bổ, không thực tế. Nếu là bạn của M, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây ?
A. Nghe theo chính kiến của M.
B. Báo cáo với giáo viên chủ nhiệm.
C. Khuyên M tham gia vì đó là hoạt động giáo dục của nhà trường.
D. Chê bai M về suy nghĩ đó là sai lầm
Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên có ý nghĩa gì?
Tham khảo
Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên có ý nghĩa: giúp các em phát triển một cách toàn diện về tâm sinh lý mà còn góp phần phòng ngừa các tệ nạn và các hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra.
Tìm các tình huống liên quan đến sức khỏe sinh sản vị thành niên. Đưa ra hậu quả, biện pháp và bài học
Theo báo cáo của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, dân số Việt Nam năm 2018 ước đạt 94,67 triệu người; tiếp tục đạt mức sinh thay thế. Năm 2018, các hoạt động về truyền thông, giáo dục, cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh… được triển khai tương đối đồng bộ, hiệu quả. Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam hiện ở mức 73,5 ( Trích báo Hà Nội Mới thứ ba ngày 22/01/2019). Con số 73,5 thể hiện loại tuổi nào của người Việt?
A. Tuổi sinh lí.
B. Tuổi sinh thái.
C. Tuổi quần thể.
D. Tuổi thọ.
CHỌN B nhé!
Theo sinh 12 nó là tuổi sinh thái ấy.
MÌNH CÓ CHÚT NHẦM LẪN!
"Tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể trong quần thể."
-> chọn đáp án tuổi quần thể . CHỌN C
Quan sát hình 37.6 và cho biết, cần làm gì để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên? Nêu ý nghĩa của mỗi biện pháp đó.
Tham khảo!
Biện pháp để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên và ý nghĩa của mỗi biện pháp:
Biện pháp | Ý nghĩa |
Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy. | Giúp vị thành niên chủ động, có quyết định và hành vi đúng về sức khỏe sinh sản. |
Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng hợp lí. | Giúp nâng cao sức đề kháng cho cơ thể. |
Không nên quan hệ tình dục. | Tránh mang thai ngoài ý muốn, phá thai, mắc bệnh lây truyền qua đường sinh dục và vi phạm pháp luật. |
Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website không phù hợp. | Tránh những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần. |
Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. | Giúp giữ tình bạn trong sáng; giảm nguy cơ bị xâm hại. |
M cho rằng hoạt động ngoại khoá của trường về sức khỏe sinh sản vị thành niên là vô bổ, không thực tế. Nếu là bạn của M, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Nghe theo chính kiến của M
B. Báo cáo với giáo viên chủ nhiệm
C. Khuyên M tham gia vì đó là hoạt động giáo dục của nhà trường
D. Chê bai M về suy nghĩ đó