Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Gọi x;y là số mol của fe và cu trong hh X
Giải hệ {56x + 64y = 30,4 {3x - 2y = 0
X=0,2 ; y=0,3
mFe= 0,2 . 56= 11,2
mcu=0,3 . 64=19,2
Bài 2. Một hợp chất X gồm các nguyên tố Fe, O, S có tỉ lệ khối lượng mFe : mO : mS = 7: 12 : 6. Hãy xác định:
a) Công thức hóa học và gọi tên của hợp chất X biết khối lượng mol của X là 400 g/mol.
b) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 60 gam hợp chất X.
a)
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7}=\dfrac{32y}{6}=\dfrac{16z}{12}=\dfrac{400}{7+6+12}\)
Suy ra x = 2 ; y = 3; z = 12
Vậy CTHH là $Fe_2(SO_4)_3$ :Sắt III sunfat
b)
$n_X = \dfrac{60}{400} =0,15(mol)$
Số nguyên tử Fe = 0,15.2.6.1023 = 1,8.1023 nguyên tử
Số nguyên tử S = 0,15.3.6.1023 = 2,7.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 0,15.12.6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử
Hợp chất X có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là:C,H,O là 3:1:4.
a)cho biết tỉ lẹ số nguyên tử trong X
b)xác định công thức hoá học của X biết 8 gam X có15.1022 phân tử
Hỗn hợp X nặng 22,4 gam gồm hai nguyên tố A và B. Trong đó, B là kim loại được dùng làm Tượng Nữ thần Tự do. Tỉ lệ khối lượng mol của A và B là 3 : 8. Số nguyên tử A gấp đôi số nguyên tử B. a/ Xác định A, B. b/ Z là hợp chất của A và photpho, trong đó photpho có hóa trị III. - Lập CTHH của Z. - Tính khối lượng Z cần dùng để có số nguyên tử A bằng số nguyên tử A trong 22,4 gam X. c/ Đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp X trong khí oxi. - Viết PTHH, biết A, B có hóa trị II trong hợp chất với oxi. - Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
a) B là Cu
\(M_A=\dfrac{3}{8}.M_{Cu}=24\left(g/mol\right)\)
=> A là Mg
b) Z là MgIIxPIIIy
Theo quy tắc hóa trị: II.x = y.III
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\)
=> CTHH: Mg3P2
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=2n_{Cu}\\24.n_{Mg}+64.n_{Cu}=22,4\end{matrix}\right.\)
=> nMg = 0,4 (mol); nCu = 0,2 (mol)
\(n_{Mg_3P_2}=\dfrac{0,4}{3}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg_3P_2}=\dfrac{0,4}{3}.134=\dfrac{268}{15}\left(g\right)\)
c)
1/2 hh X gồm \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,2-->0,1
2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,1->0,05
=> VO2 = (0,1 + 0,05).22,4 = 3,36 (l)
=> Vkk = 3,36 : 20% = 16,8 (l)
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số nguyên tử Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
a) Giả sử có 100 gam hỗn hợp
=> \(m_S=\dfrac{100.22,61}{100}=22,61\left(g\right)\)
=> \(n_S=\dfrac{22,61}{32}=\dfrac{2261}{3200}\left(mol\right)\)
Mà nO = 4nS
=> \(n_O=\dfrac{2261}{800}\left(mol\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{\dfrac{2261}{800}.16}{100}.100\%=45,22\%\)
b)
\(n_{Fe}=\dfrac{18.10^{24}}{6.10^{23}}=30\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=15\left(mol\right)\)
Gọi số mol CuSO4 là x (mol)
=> mhh = 160x + 6000 (g)
nS = 15.3 + x = x + 45 (mol)
\(\%m_S=\dfrac{\left(x+45\right).32}{160x+6000}.100\%=22,61\%\)
=> x = 20 (mol)
mhh = 160.20 + 6000 = 9200 (g)
Hợp chất X có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là:C,H,O là 3:1:4.
a)cho biết tỉ lẹ số nguyên tử trong X
b)xác định công thức hoá học của X biết 8 gam X có15,05.10 mũ 22 phân tử
a)
Coi m C = 3(gam) ; m H = 1(gam) ; m O = 4(gam)
n C : n H : n O = 3/12 : 1/1 : 4/16 = 0,25 : 1 : 0,25 = 1 : 4 : 1
Tỉ lệ số nguyên tử C : số nguyên tử H : số nguyên tử O là 1 : 4 : 1
b)
CTPT của X : (CH4O)n
n X = (15,05.1022) : (6.1023) = 301/1200(mol)
=> M X = (12 + 4 + 16)n = 8 :301/1200 = 32
=> n = 1
Vậy CTHH của X là CH4O
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{3}{12}:\dfrac{1}{1}:\dfrac{4}{16}=0.25:1:0.25=1:4:1\)
\(CTnguyên:CH_4O\)
Tỉ lệ số nguyên tử C : nguyên tử H : nguyên tử O : 1 : 4 : 1
b)
\(n_X=\dfrac{15.05\cdot10^{22}}{6\cdot10^{23}}=\dfrac{301}{1200}\left(mol\right)\)
\(M=\dfrac{8}{\dfrac{301}{1200}}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow32n=32\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:CH_4O\)
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12
a. Xác định số Proton, số Neutron, số electron trong nguyên tử X
b. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X
c. Tính khối lượng nguyên tử X
d. Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và xác định số electron lớp ngoài cùng của X.
a, Gọi số proton, electron và notron của X lần lượt là p;e;n
Theo gt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
b, Ta có: $m_{Na}=23.1,9926.10^{-23}:12=3,819.10^{-23}$
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 → p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2;Cu(NO3)2;AgNO3 Trong X nguyên tố Nitơ chiếm 11,864% về khối lượng. Từ 17,7 gam X có thể điều chế tối đa được m gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Cu, Ag. Tính m
\(n_{NO_3} =n_N= \dfrac{17,7.11,864\%}{14} = 0,15(mol)\\ m_{kim\ loại} = m_{muối} - m_{NO_3} = 17,7 - 0,15.62 = 8,4(gam)\)