Dựa vào bảng thống kê GDP của một số quốc gia châu Á. Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét về GDP của các quốc gia châu Á. Liên hệ về GDP với trình độ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống
Cho bảng số liệu Bình quân GDP đầu người của một số nước Châu á năm 2001. đv USD
Quốc gia GDP/người
Cô-oét 19.040
Hàn Quốc 8.861
Trung Quốc 911
Lào 317
a, Hãy vẽ biểu đồ thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người của một số nước Châu á.
b, Nhận xét và giải thích
Cho bảng số liệu sau: GDP CỦA 1 SỐ NC CÁ NĂM 2016 Nước Trung Quốc Ấn Độ Hàn Quốc Nhật Bản GDP 11,218 2,259 1,411 4,936 a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp so sánh GDP của 1 số nước ở Châu Á năm 2016 b) Nhậm xét về GDP của 1 số nước ở Châu Á năm 2016
Dựa vào bảng 7,2:
a,Vẽ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDB Nhật Bản, Việt Nam.
b,Nhân xét khác nhau về cơ cấu GDP 2 quốc gia trên. Nêu kết luận về trình độ phát triển kinh tế mỗi quốc gia.
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đổ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010
+ Tính bán kính hình tròn ( r 1990 , r 2010 )
r 1990 = 1 , 0 đvbk
r 2010 = 635197 479977 = 1 , 15 đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010 (%)
b) Nhận xét
- Trong cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là CHND Trung Hoa, tiếp đến là Ấn Độ, sau đó là In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma (dẫn chứng).
- Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á có sự thay đổi theo hướng:
+ Tỉ trọng sản lượng lúa của CHND Trung Hoa, Ấn Độ, các nước khác giảm (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng sản lượng lúa của In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma tăng (dẫn chứng).
Dựa vào bảng số liệu thống kê, nhận xét trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở châu Đại Dương.
Trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia thuộc châu Đại Dương rất không đều - Ô-xtrây-li-a là nước có trình độ phát triển kinh tế cao nhất (GDP/người rất cao 20337,5USD; trong cơ cấu thu nhập quốc dân, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao 71%). Tiếp đến là nước Niu Di-len và thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê.
Cho bảng số liệu sau: GDP CỦA 1 SỐ NC CÁ NĂM 2016 Nước Trung Quốc Ấn Độ Hàn Quốc. Nhật Bản GDP 11,218 2,259 1 ,411 4,936 a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp so sánh GDP của 1 số nước ở Châu Á năm 2016 b) Nhậm xét về GDP của 1 số nước ở Châu Á năm 2016
1.Em hãy cho biết,tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á.
2.Dựa vào barng7.2,em hãy vẽ biểu đồ cột để so sánh mức thu nhập bình quân đầu người(GDP/người)của các nước Cô-oét,Hàn Quốc và Lào.
3.Dựa vào hình 7.1,hãy thống kê tên các nước vào các nhóm có thu nhập như nhau và cho biết số nước có thu nhập cao tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
THAM KHẢO ( nguồn: Loigiaihay )
1) Vì Nhật Bản đã sớm thực hiện cuộc cải cách Minh Trị vào nửa cuối thế kỉ XIX mở rộng quan hệ với các nước phương Tây, giải phóng đất nước thoát khỏi mọi ràng buộc lỗi thời của chế độ phong kiến, tạo điều kiện cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng.
2)
- Nhận xét : Thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch rất lớn giữa các nước.
+ Cô-oét có thu nhập bình quân đầu người cao nhất (19.040USD).
+ Tiếp theo là Hàn Quốc (8.861 USD) và sau đó là Lào (317USD).
+ Cô-oét có mức thu nhập gấp 60,06 lần Lào. Hàn Quốc có thu nhập bình quân đầu người gấp 28 lần mức thu nhập của Lào.
3)
- Các nước có thu nhập cao tập trung ở khu vực Đông Á và khu vực các nước xuất khẩu dầu mỏ lớn ở Tây Nam Á.
: Cho bảng số liệu:
GDP bình quân đầu người của một số quốc gia châu Á năm 2
(đơn vị: USD)
Quốc gia | Trung Quốc | Hàn Quốc | Việt Nam | Nê-pan |
GDP/người | 6807 | 25977 | 1907 | 694 |
a. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số quốc gia châu Á năm 2013
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét
Dựa vào bảng số liệu sau :GDP/người 1 số nước châu á năm 2002
Quốc gia | nHẬT BẢN | Cô-oét | Hàn Quốc | Ma-lai-xi-a | Trung Quốc | xi-ri | Lào | Việt Nam |
GDP/người (USD) | 33.400 | 19.040 | 8861 | 3680 | 911 | 1081 | 317 | 415 |
Em có nhận xét j về đặc điểm Kinh tế các nước châu á hiện nay? Qua bảng số liệu cho bt nước nào là nước có nền kinh tế phát triển toàn diện,nước nào là nước đg phát triển